LUYỆN TẬP PHÁT ÂM U TRONG TIẾNG ANH CHUẨN “TÂY” CÙNG LANGMASTER
Mục lục [Ẩn]
- 1. Hướng dẫn cách phát âm u và /ʊ/ chuẩn người bản xứ nhất
- 1.1 Cách phát âm u dài (/u:/)
- 1.2 Cách phát âm u ngắn (/ʊ/)
- 2. Cách nhận biết âm /u:/ và /ʊ/
- 2.1 Cách để nhận biết âm /u:/:
- 2.2 Cách để nhận biết âm /ʊ/
- 3. Bài tập luyện phát âm u và /ʊ/
Làm sao để phát âm u tự nhiên và giống người bản ngữ nhất? Về tổng quan thì u sẽ có 2 cách đọc là u:( u dài) và /ʊ/ (u ngắn). Hiểu được vấn đề chung của người học là rất dễ lầm lẫn khi đọc 2 âm này, Langmaster sẽ hướng dẫn chi tiết cách đọc cũng như những cách để phân biệt 2 âm này với nhau. Còn chần chừ gì nữa? Học cùng Langmaster tiếp tục luyện bảng phát âm IPA ngay thôi!
1. Hướng dẫn cách phát âm u và /ʊ/ chuẩn người bản xứ nhất
1.1 Cách phát âm u dài (/u:/)
Để có thể phát âm âm u dài hay âm /u:/ chuẩn xác và đơn giản nhất, bạn thực hiện theo 3 bước hướng dẫn sau đây:
Bước 1: Đưa môi về phía trước và miệng chu tròn.
Bước 2: Đưa lưỡi của bạn lên cao và lùi về phía sau.
Bước 3: Đưa môi thành hình tròn và phát âm u. Đây là một âm dài nên bạn hãy chu tròn miệng và kéo dài hơi một chút. Lưu ý là âm u sẽ phát âm trong khoang miệng chứ không thổi hơi ra bên ngoài.
Ví dụ các từ có âm u đọc là /u:/
- pool /puːl/: hồ bơi
- fool /fuːl/: ngu ngốc
- suit /sjuːt/: bộ suit
- stewed /stjuːd/: hầm
- cute /kjuːt/: đáng yêu
- mute /mjuːt/: yên lặng
- few /fjuː/: một vài
- too /tuː/: quá
- music /ˈmjuːzɪk/: âm nhạc
- soon /suːn/: sớm
- food /fuːd/: thức ăn
- movie /ˈmuːvi/: phim
- blue /bluː/: màu xanh
1.2 Cách phát âm u ngắn (/ʊ/)
Vậy còn âm /ʊ/ sẽ được đọc như thế nào? Có khác gì với âm /u:/ hay không? Để phát âm âm /ʊ/ chính xác nhất, bạn thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Khẩu hình miệng đặt tương tự như khi đọc âm /u:/ nhưng mở rộng hơn một chút.
Bước 2: So với âm /u:/ thì khi đọc âm /ʊ/ bạn không cần quá trong miệng. Chỉ cần mở môi hình tròn vừa phải và căng.
Bước 3: Phát âm ʊ một cách ngắn hơn và thoải mái hơn so với âm /u:/. Đối chiếu trong bảng chữ cái tiếng Việt thì âm ʊ sẽ có phát âm tương tự như âm “ư”.
=>> CÁCH PHÁT ÂM L VÀ N TRONG TIẾNG ANH CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH
Ví dụ các từ có âm u đọc là /ʊ/
- look /lʊk/: nhìn thấy, trông thấy
- sugar /ˈʃʊgə/: đường
- cook /kʊk/: nấu ăn
- book /bʊk/: quyển sách
- good /gʊd/: tốt
- took /tʊk/: cầm lấy, nắm lấy
- cookie /ˈkʊki/: bánh quy
2. Cách nhận biết âm /u:/ và /ʊ/
Đến đây hẳn bạn đang thắc mắc rằng vậy khi nào u được đọc là /u:/ và khi nào được đọc là /ʊ/ đúng không nào? Sau đây Langmaster sẽ giúp bạn điểm qua những điểm để nhận biết 2 âm này chính xác nhất:
2.1 Cách để nhận biết âm /u:/:
Trong những trường hợp sau chúng ra sẽ phát âm là âm u dài hay âm /u:/:
- Trường hợp 1: “oo” sẽ được đọc là /u:/
Ví dụ: zoo /zuː/: sở thú, moon /muːn/: mặt trăng, loose /luːs/: đánh mất, choose /ʧuːz/ lựa chọn, boost /buːst/ thúc đẩy, tăng cường, tooth /tuːθ/: răng.
- Trường hợp 2: “ue” sẽ được đọc là /u:/
Ví dụ: blue /bluː/: màu xanh, clue/kluː/: manh mối, tuesday/ˈtjuːzdeɪ/: thứ 3, due /djuː/: quá hạn , glue /gluː/: keo dán.
- Trường hợp 3: “ui’ sẽ được đọc là /u:/
Ví dụ: bruise /bruːz/: vết bầm, fruit /fruːt/: trái cây, ruin /ˈruː.ɪn/: phá hoại, cruise /kru:z/: một cuộc đi chơi trên biển.
- Trường hợp 4: “u” sẽ được đọc là /u:/
Ví dụ: music //: âm nhạc , mute /mjuːt/: yên lặng, tune /tuːn/: điều chỉnh, brutal /’bruːtl/: thô bạo.
- Trường hợp 5: “ew” sẽ được đọc là /u:/
Ví dụ: flew /fluː/: đã bay, few /fjuː/: một vài, crew /kruː/: phi hành đoàn, screws /skruːz/: đinh vít.
- Trường hợp 6: “ou” sẽ được đọc là /u:/
Ví dụ: coup / kuː/: đảo chính, through /θruː/ xuyên qua, group /gruːp/: nhóm, troupe /truːp/: một gánh hát.
- Trường hợp 7: “oe” sẽ được đọc là /u:/
Ví dụ: horseshoe /ˈhɔːrs.ʃuː/: móng ngựa, canoe /kəˈnuː/: ca nô, xuồng.
=>> NẮM CHẮC CÁCH PHÁT ÂM S VÀ Z VỚI NHỮNG QUY TẮC CỰC KỲ ĐƠN GIẢN!
2.2 Cách để nhận biết âm /ʊ/
Để nhận biết âm /ʊ/ thì bạn dựa vào những trường hợp dưới đây:
- Trường hợp 1: Chữ “u” được phát âm là /ʊ/
Ví dụ: book //: quyển sách, good //: tốt, foot //: , cookie //: bánh quy, cushion /ˈkʊʃ.ən/: cái gối.
- Trường hợp 2: Chữ “ou” được phát âm là /ʊ/
Ví dụ: would /wʊd/: sẽ, should /ʃʊd : nên, could/kʊd/: có thể
- Trường hợp 3: Chữ ‘o” được phát âm là /ʊ/
Ví dụ: woman//’wʊmən//: phụ nữ, wolf /wʊlf/: chó sói, wolfish /ˈwʊlfɪʃ/: cá chó sói
- Trường hợp 4: Chữ “oo” được phát âm là /ʊ/
Ví dụ: hood /hʊd/: cái mui xe, wool /wʊl/: len, book /bʊk/: sách.
=>> Học cách phát âm cùng Langmaster - /i:/ & /i/
3. Bài tập luyện phát âm u và /ʊ/
Bài tập 1: Cùng Langmaster luyện đọc theo những câu sau:
She stepped on my foot
/ʃiː/ /stɛpt/ /ɒn/ /maɪ/ /fʊt/
Cô ấy đã đứng lên chân của tôi.
Those cookies look good
/ðəʊz/ /ˈkʊkiz/ /lʊk/ /gʊd/
Những chiếc bánh quay này trông thật ngon.
She proved she knew the truth
/ʃiː/ /pruːvd/ /ʃiː/ /njuː/ /ðə/ /truːθ/
Cô ấy đã chứng minh rằng cô ấy biết sự thật.
Bài tập 2:
Trong số những từ được cho sẵn, hãy tìm từ có phát âm khác với các từ còn lại:
1.
A. look
B. put
C. enough
D. could
2.
A. sugar
B. shouldn’t
C. cookbook
D. use
3.
A. food
B. good
C. full
D. took
4.
A. wouldn’t
B. cookies
C. under
D. cushion
Đáp án:
1-C, 2-D, 3-A, 4-C
=>> THUỘC NẰM LÒNG QUY TẮC PHÁT ÂM S ES VỚI CÁC MẸO CỰC HAY VÀ DỄ NHỚ
Phát âm u như thế nào? Những trường hợp nào thì âm u được phát âm là u: và ʊ? Qua bài viết này của Langmaster bạn đã có câu trả lời chính xác nhất. Để có thể chuẩn hóa phát âm của mình như người bản xứ, đừng quên dành thời gian luyện tập thường xuyên nhé! Langmaster chúc bạn thành công.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!