QUÁ KHỨ CỦA MEET LÀ GÌ? CÁC CẤU TRÚC THÔNG DỤNG VỚI MEET
Mục lục [Ẩn]
- I. Meet là gì?
- II. Quá khứ của Meet
- III. Bảng chia động từ meet
- 1. 12 thì tiếng Anh
- 2. Câu điều kiện
- III. Một số cấu trúc Meet thông dụng
- 1. Make ends meet
- 2. Meet the demand/requirement/need/condition/…
- 3. Be more to this than meets the eye
- 4. Meet up with (sb)
- IV. Bài tập có đáp án
- Kết luận
Hẳn người học tiếng Anh nào cũng biết đến và từng sử dụng động từ Meet mang nghĩa là gặp gỡ. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được dạng quá khứ của Meet là gì đâu nhé. Hôm nay, Langmaster sẽ tổng hợp lại toàn bộ kiến thức về phần này và các kiến thức liên quan trong bài viết dưới đây nhé. Cùng bắt đầu ngay thôi nào!
I. Meet là gì?
Phiên âm: Meet – /miːt/ – (v)
Nghĩa: "Meet" khi là một động từ có nhiều nghĩa khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Dưới đây là một số ý nghĩa phổ biến của "meet":
- Gặp gỡ, gặp nhau: We plan to meet for lunch tomorrow. (Chúng tôi dự định gặp nhau để ăn trưa ngày mai.)
- Đáp ứng một yêu cầu hoặc tiêu chí: Does this proposal meet your requirements? (Đề xuất này có đáp ứng yêu cầu của bạn không?)
- Thỏa mãn, đáp ứng: The product needs to meet certain quality standards. (Sản phẩm cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn chất lượng nhất định.)
- Tranh đấu, đấu tranh, đối mặt với thách thức: They will have to meet the challenges of the modern business world. (Họ sẽ phải đối mặt với những thách thức của thế giới kinh doanh hiện đại.)
Xem thêm:
=> TẤT CẢ CÁC CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT!
=> CÁC QUY TẮC HỌC PHÁT ÂM TIẾNG ANH HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
II. Quá khứ của Meet
Meet là động từ bất quy tắc trong tiếng Anh nên cách chia quá khứ của từ này không tuân theo một quy tắc nào mà người học cần phải ghi nhớ, học thuộc:
Nguyên thể |
Quá khứ (V2) |
Quá khứ phân từ (V3) |
meet /miːt/ |
met /met/ |
met /met/ |
Ví dụ:
- Yesterday, I met a famous actor at the movie premiere. (Hôm qua, tôi đã gặp một diễn viên nổi tiếng tại buổi công chiếu phim.)
- We have met each other before, but I don't remember where. (Chúng ta đã gặp nhau trước đó, nhưng tôi không nhớ ở đâu.)
III. Bảng chia động từ meet
Dưới đây là bảng chia động từ bất quy tắc của meet theo các ngôi trong 12 thì và các dạng câu điều kiện tiếng Anh:
1. 12 thì tiếng Anh
STT |
Thì |
Ngôi số ít |
Ngôi số nhiều |
||||
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
||
1 |
Present Simple (Hiện tại đơn) |
meet |
meet |
meets |
meet |
meet |
meet |
2 |
Present Continuous (Hiện tại tiếp diễn) |
am meeting |
are meeting |
is meeting |
are meeting |
are meeting |
are meeting |
3 |
Present Perfect (Hiện tại hoàn thành) |
have met |
have met |
has met |
have met |
have met |
have met |
4 |
Present Perfect Continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) |
have been meeting |
have been meeting |
has been meeting |
have been meeting |
have been meeting |
have been meeting |
5 |
Past Simple (Quá khứ đơn) |
met |
met |
met |
met |
met |
met |
6 |
Past Continuous (Quá khứ tiếp diễn) |
were meeting |
were meeting |
was meeting |
were meeting |
were meeting |
were meeting |
7 |
Past Perfect (Quá khứ hoàn thành) |
had met |
had met |
had met |
had met |
had met |
had met |
8 |
Past Perfect Continuous (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) |
had been meeting |
had been meeting |
had been meeting |
had been meeting |
had been meeting |
had been meeting |
9 |
Future Simple (Tương lai đơn) |
will meet |
will meet |
will meet |
will meet |
will meet |
will meet |
10 |
Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) |
will be meeting |
will be meeting |
will be meeting |
will be meeting |
will be meeting |
will be meeting |
11 |
Future Perfect (Tương lai hoàn thành) |
will have met |
will have met |
will have met |
will have met |
will have met |
will have met |
12 |
Future Perfect Continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn) |
will have been meeting |
will have been meeting |
will have been meeting |
will have been meeting |
will have been meeting |
will have been meeting |
2. Câu điều kiện
STT |
Dạng |
Ngôi số ít |
Ngôi số nhiều |
||||
I |
You |
He/She/It |
We |
You |
They |
||
1 |
Present conditional (Điều kiện hiện tại) |
would meet |
would meet |
would meet |
would meet |
would meet |
would meet |
2 |
Conditional perfect (Điều kiện hoàn thành) |
would have met |
would have met |
would have met |
would have met |
would have met |
would have met |
3 |
Conditional present progressive (Điều kiện hiện tại tiếp diễn) |
would be meeting |
would be meeting |
would be meeting |
would be meeting |
would be meeting |
would be meeting |
4 |
Conditional perfect progressive (Điều kiện hoàn thành tiếp diễn) |
would have been meeting |
would have been meeting |
would have been meeting |
would have been meeting |
would have been meeting |
would have been meeting |
XEM THÊM:
⇒ 6 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH MÀ NGƯỜI HỌC NÀO CŨNG CẦN NẮM CHẮC
⇒ TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
III. Một số cấu trúc Meet thông dụng
1. Make ends meet
Cụm từ này có nghĩa là có đủ tiền để chi trả các chi phí cơ bản hàng tháng, duy trì cuộc sống mà không gặp khó khăn tài chính. Nó thường được sử dụng để mô tả việc duy trì một cuộc sống ổn định và đảm bảo đủ tiền để chi trả các hóa đơn, chi phí sinh hoạt, và các nhu cầu cơ bản khác."
Ví dụ: After losing his job, it became harder for him to make ends meet. (Sau khi mất việc, việc duy trì cuộc sống trở nên khó khăn hơn đối với anh ta.)
2. Meet the demand/requirement/need/condition/…
Cụm từ này có nghĩa là đáp ứng đầy đủ yêu cầu hoặc đòi hỏi, có đủ khả năng hoặc sự chuẩn bị đủ để đáp ứng những điều kiện, yêu cầu, hoặc mong muốn cụ thể.
Ví dụ: The company strives to meet the demands of its customers by providing high-quality products and excellent customer service. (Công ty nỗ lực đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng bằng cách cung cấp sản phẩm chất lượng cao và dịch vụ khách hàng xuất sắc.)
3. Be more to this than meets the eye
Cụm từ này có nghĩa là điều gì đó phức tạp hoặc có nhiều chiều sâu hơn so với những gì nó trông có vẻ.
Ví dụ: The situation seems straightforward, but I believe there's more to this than meets the eye. (Tình huống có vẻ đơn giản, nhưng tôi tin rằng có điều gì đó phức tạp hơn so với cái nhìn ban đầu.)
4. Meet up with (sb)
Cụm từ này có nghĩa là gặp gỡ, hẹn gặp ai đó, thường là sau một khoảng thời gian dài không gặp nhau để trò chuyện.
Ví dụ: Let's meet up with our old friends for coffee this weekend. (Hãy gặp mặt những người bạn cũ của chúng ta để uống cà phê cuối tuần này.)
Xem thêm:
=> CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT
=> CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH: CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP
IV. Bài tập có đáp án
Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu dưới đây:
- She usually (meet) ______ her friends at the park on Saturdays.
- How often do you (meet) ______ your colleagues for lunch?
- The team always (meet) ______ to discuss new projects on Monday mornings.
- She (meet) ______ her business partner for the first time in 2010.
- By the end of the day, he (meet) ______ with three potential clients.
- They (meet) ______ each other since they both joined the company.
- How many times (you/meet) ______ the CEO of the company?
- By next month, we (meet) ______ all the team members.
- If it rains, they (meet) ______ inside the cafe.
- Last week, they (meet) ______ at the museum to see the new exhibition.
Đáp án:
- meets
- meet
- meets
- met
- will have met
- have met
- have you met
- will meet
- will meet
- met
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Khoá học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE cho người đi làm tại Hà Nội
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
Kết luận
Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ phần kiến thức về quá khứ của Meet cũng như các kiến thức liên quan. Bạn hãy nhớ thường xuyên ôn tập, củng cố kiến thức để thành thạo phần này nhé. Bên cạnh đó, đừng quên đăng ký làm bài test trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để biết được khả năng của mình nhé. Langmaster chúc bạn thành công!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!