MÁCH BẠN 9 CÁCH PHÁT ÂM O TRONG TIẾNG ANH HAY VÀ DỄ NHỚ NHẤT

Mục lục [Ẩn]

  • A. PHÂN BIỆT ÂM O NGẮN VÀ O DÀI
    • 1. Cách phát âm /ɔː/ - âm o dài
    • 2. Cách phát âm /ɒ/ - âm o ngắn
  • B. 9 CÁCH PHÁT ÂM O TRONG TIẾNG ANH
    • 1. Âm o được phát âm là /ɑː/ đặc biệt khi nó đứng trước T
    • 2. Âm o được phát âm là /əʊ/ khi theo sau nó là các đuôi ach, ad, at
    • 3. Âm o được phát âm là /əʊ/ khi trước nó là ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w
    • 4. Âm o được phát âm là /u:/ khi trước nó là od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve
    • 5. Âm o được phát âm là /ʌ/ khi nó đứng trước những chữ cái như m, n, th, v
    • 6. Âm o được phát âm là /ə/ khi âm tiết chứa nó không mang trọng âm
    • 7. Âm o được phát âm là /ʊ/ khi sau nó là m, ok, ot, ould
    • 8. Âm o được phát âm là /ɔː/ khi nó đứng trước R
    • 9. Âm o cũng được phát âm là /ɜ:/ khi nó đứng trước r, ur
  • C. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHÁT ÂM O TRONG TIẾNG ANH

Liệu bạn có đủ tự tin rằng mình phát âm hoàn toàn chính xác nguyên âm o theo bảng phiên âm IPA chưa? Thực tế, có đến 9 cách phát âm o tùy theo vị trí của âm này trong từ, cũng tùy thuộc vào sự kết hợp của nó với những phụ âm khác. Ngay trong bài viết này, Langmaster muốn giới thiệu và hướng dẫn bạn 9 cách để phát âm o trong tiếng Anh hay và dễ nhớ nhất. Kéo xuống để xem ngay đó là gì bạn nhé!

A. PHÂN BIỆT ÂM O NGẮN VÀ O DÀI

Đầu tiên, để phát âm o chính xác cần phân biệt sự khác nhau của âm o ngắn (/ɒ/) và âm o dài (/ɔː/). Sự khác nhau của hai âm này chính là ở độ căng và độ ngân dài khi phát âm. Tham khảo thêm hướng dẫn phát âm o dài và o ngắn của thầy David Holloway tại đây để hiểu chi tiết hơn bạn nhé.

1. Cách phát âm /ɔː/ - âm o dài

  • B1: Hạ quai hàm và hơi tròn môi
  • B2: Nâng lưỡi nhẹ và lưỡi kéo về phía sau
  • B3: Tròn môi và phát âm o, chú ý kéo dài âm ra

Ví dụ: Nguyên âm o dài xuất hiện trong những từ sau:

  • Law (n): /lɔː/
  • Small (adj): /smɔːl/
  • Walk (v): /wɔːk/

2. Cách phát âm /ɒ/ - âm o ngắn

Nguyên âm này ở giữa âm nửa mở và âm mở đối với vị trí của lưỡi. Cách phát âm tương tự như phát âm o dài, nhưng chú ý phát âm thật gọn và không có độ căng, kéo dài như âm o dài. 

  • B1: Tròn môi và hạ quai hàm
  • B2: Nâng lưỡi nhẹ và kéo lưỡi về phía sau
  • B3: Giữ nguyên khẩu hình và phát âm o thật gọn

Ví dụ: Nguyên âm o ngắn xuất hiện trong những từ sau:

  • Lock (n): /lɒk/
  • Shock (n): /ʃɒk/
  • Box (n): /bɒks/

null

Phân biệt sự khác nhau giữa nguyên âm o ngắn và o dài

(Nguồn: British Council)

=> CÁCH PHÁT ÂM L VÀ N TRONG TIẾNG ANH CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH

B. 9 CÁCH PHÁT ÂM O TRONG TIẾNG ANH

1. Âm o được phát âm là /ɑː/ đặc biệt khi nó đứng trước T

  • B1: Môi mở tự nhiên và hạ lưỡi thấp xuống
  • B2: Phát âm /ɑː/

Mẹo nhỏ: Để phát âm âm này hay hơn, bạn đặt khẩu hình miệng như đang phát âm âm A trong tiếng Việt, và sau đó phát âm o. Chú ý kéo dài khi phát âm bạn nhé!

Thực hành phát âm những âm sau:

  • Hot (adj): /hɒt/
  • Rock (n): /rɒk/
  • Job (n): /dʒɒb/
  • Golf (n): /ɡɒlf/
  • Lottery (n): /ˈlɒt.ər.i/

2. Âm o được phát âm là /əʊ/ khi theo sau nó là các đuôi ach, ad, at

Cách phát âm o đối với trường hợp này như sau:

  • B1: Môi mở tự nhiên và đặt lưỡi ở độ cao trung bình
  • B2: Phát âm /ə/ rồi từ từ kéo cong lưỡi về phía sau và kết hợp thu môi lại
  • B3: Phát âm /ʊ/

Xem thêm: Phát âm tiếng Anh cơ bản - âm /əʊ/

Ví dụ phát âm o được đọc là /əʊ/ trong những từ sau đây:

  • Coach (n): /kəʊtʃ/
  • Road (n): /rəʊd/
  • Boat (n): /bəʊt/
  • Load (n): /ləʊd/
  • Coat (n): /kəʊt/

3. Âm o được phát âm là /əʊ/ khi trước nó là ld, le, me, ne, pe, se, sy, te, ze, zy, w

Tương tự như hướng dẫn ở trên, phát âm o được phát âm thành /əʊ/ xuất hiện trong một số từ như:

  • Cold (adj): /kəʊld/
  • Bone (n): /bəʊn/
  • Tone (n): /təʊn/
  • Nose (n): /nəʊz/
  • Rainbow (n): /ˈreɪn.bəʊ/

4. Âm o được phát âm là /u:/ khi trước nó là od, ol, on, ose, ot, se, ugh, ve

Tham khảo: Phát âm /u:/ chuẩn như Tây

Cách bước để phát âm o là /u:/ theo hướng dẫn dưới đây:

  • B1: Đặt môi tạo khẩu hình miệng chữ O (hơi căng nhẹ môi)
  • B2: Nâng cuống lưỡi + hạ đầu lưỡi
  • B3: Miệng hơi căng và phát âm /u:/

Một số ví dụ những từ có chứa âm /u:/:

  • Cool (adj): /kuːl/
  • Moon (n): /muːn/
  • Mood (n): /muːd/
  • Shoot (v): /ʃuːt/
  • Fool (n): /fuːl/

5. Âm o được phát âm là /ʌ/ khi nó đứng trước những chữ cái như m, n, th, v

  • B1: Mở môi tự nhiên và hạ thấp lưỡi
  • B2: Giữ nguyên khẩu hình và phát âm /ʌ/

Xem chi tiết hướng dẫn cách phát âm /ʌ/ tại đây.

Phát âm o được phát âm là /ʌ/ xuất hiện trong một số ví dụ sau đây:

  • Mother (n): /ˈmʌð.ər/
  • Come (v): /kʌm/
  • Cover (v): /ˈkʌv.ər/
  • Love (v): /lʌv/
  • Month (n): /mʌnθ/

6. Âm o được phát âm là /ə/ khi âm tiết chứa nó không mang trọng âm

Xem thêm: Cùng cô Liesel học phát âm /ə/ cực đơn giản.

  • B1: Mở môi tự nhiên
  • B2: Lưỡi đặt tự nhiên và cao vừa phải
  • B3: Giữ nguyên khẩu hình và phát âm thật gọn âm /ə/

Ví dụ:

  • Method (n): /ˈmeθ.əd/
  • Parrot (n): /ˈpær.ət/
  • Period (n): /ˈpɪə.ri.əd/
  • Ballot (n): /ˈbæl.ət/
  • Phantom (n): /ˈfæn.təm/

7. Âm o được phát âm là /ʊ/ khi sau nó là m, ok, ot, ould

Đối với trường hợp này, phát âm o được phát âm thành /ʊ/. Bạn thực hiện theo các bước sau:

  • B1: Thả lỏng cơ miệng và đặt môi hơi đưa về phía trước một cách tự nhiên
  • B2: Nâng cuống lưỡi và hạ đầu lưỡi 
  • B3: Phát âm thật gọn âm /ʊ/

Tham khảo: Học phát âm âm /ʊ/ cùng Langmaster

Ví dụ:

  • Facebook (n): /ˈfeɪs.bʊk/
  • Woman (n): /ˈwʊm.ən/
  • Foot (n): /fʊt/
  • Could (modal verb): /kʊd/
  • Should (modal verb): /ʃʊd/

8. Âm o được phát âm là /ɔː/ khi nó đứng trước R

Để phát âm đúng âm này, bạn thực hiện theo hướng dẫn dưới đây:

  • B1: Mở tròn môi và hạ quai hàm
  • B2: Nâng lưỡi nhẹ và kéo lưỡi đồng thời về phía sau
  • B3: Phát âm âm /ɔː/

Chú ý: Kéo dài hơi một chút vì đây là một nguyên âm dài

Xem thêm hướng dẫn: Cách phát âm âm /ɔː/ 

Ví dụ: Một số từ có phát âm o được phát âm thành /ɔː/

  • Horse (n): /hɔːs/
  • More (adv): /mɔːr/
  • North (n): /nɔːθ/
  • Short (adj): /ʃɔːt/
  • Score (n): /skɔːr/

9. Âm o cũng được phát âm là /ɜ:/ khi nó đứng trước r, ur

Trường hợp cuối cùng, phát âm o được phát âm thành /ɜ:/ khi theo sau nó là r, ur. Ví dụ:

  • Homework (n): /ˈhəʊm.wɜːk/
  • Journal (n): /ˈdʒɜː.nəl/
  • Work (v): /wɜːk/
  • Journey (n): /ˈdʒɜː.ni/
  • Worry (v): /ˈwʌr.i/

null

9 cách phát âm o trong tiếng Anh

(Nguồn: Kinedu Blog)

C. BÀI TẬP VẬN DỤNG PHÁT ÂM O TRONG TIẾNG ANH

Chọn từ có phát âm phần gạch dưới khác với những từ còn lại:

  1. A. Hot B. Rock C. Work D. Slot
  2. A. Come B. Home C. Bone D. Tone
  3. A. Goose B. Foot C. Cool D. Mood
  4. A. Woman B. Some C. Wonder D. Mother
  5. A. Move B. Love C. Cover D. Ton


null

Bài tập vận dụng phát âm o

(Nguồn: Becas Santander)

Xem thêm:

Học phát âm bảng phiên âm quốc tế IPA

Khóa học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm

Vậy là Langmaster đã tổng hợp cho bạn đầy đủ những kiến thức, bí quyết để chinh phục phát âm o trong tiếng Anh. Đừng lo lắng vì cảm thấy có quá nhiều cách để phát âm âm o. Hãy kiên nhẫn luyện tập thường xuyên chắc chắn bạn sẽ cải thiện được phát âm của mình. Bạn có thể xem thêm nhiều video hướng dẫn phát âm bổ ích tại kênh Youtube Langmaster của chúng mình. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Để lại bình luận nếu bạn có bất cứ thắc mắc gì hoặc cần tư vấn về các khóa học bạn nhé!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác