MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH
Mục lục [Ẩn]
- 1. Định nghĩa và vị trí của động từ trong tiếng Anh
- 1.1 Động từ trong tiếng Anh là gì?
- 1.2 Động từ đứng ở đâu trong câu?
- 2. Phân loại động từ trong tiếng Anh
- 2.1 Động từ thường
- 2.2 Trợ động từ
- 2.3 Động từ khuyết thiếu
- 2.4 Động từ hành động
- 2.5 Động từ tri giác
- 3. Cách sử dụng động từ trong tiếng Anh (chia động từ)
- 4. Các động từ thường dùng trong tiếng Anh
Để dựng được câu giao tiếp trong tiếng Anh bạn chắc chắn phải dùng tới động từ. Vậy có những loại động từ nào và cách dùng chúng ra sao? Hãy cùng tìm hiểu mọi điều bạn cần biết về động từ trong tiếng Anh cùng Langmaster ngay.
1. Định nghĩa và vị trí của động từ trong tiếng Anh
1.1 Động từ trong tiếng Anh là gì?
Động từ là 1 từ hoặc 1 cụm từ chỉ ra hành động, trạng thái hoặc tình trạng của chủ ngữ trong câu. Động từ có thể được coi là thành phần cốt lõi nhất của câu.
1.2 Động từ đứng ở đâu trong câu?
Động từ trong tiếng Anh có thể đứng tại 3 vị trí cơ bản như sau.
1.2.1 Động từ đứng sau chủ ngữ
Đây là chức năng cơ bản nhất của động từ trong tiếng Anh: miêu tả hành động, trạng thái của chủ ngữ chính trong câu.
Ví dụ:
She goes to school everyday. (Cô ấy đi tới trường mỗi ngày.)
He sings on the street every weekend. (Anh ấy ca hát trên phố vào mỗi dịp cuối tuần.)
1.2.2 Động từ đứng sau các trạng từ chỉ tần suất
Ví dụ:
He often wakes up late. (Anh ấy hay thức dậy trễ.)
She rarely goes out in the evening. (Cô ấy ít khi ra ngoài vào buổi tối.)
Các trạng từ chỉ tần suất thường gặp:
- Often: thường xuyên
- Usually: thường xuyên (nhiều hơn often)
- Always: luôn luôn
- Never: không bao giờ
- Seldom/rarely/hardly: hiếm khi
- Sometimes: thỉnh thoảng
1.2.3 Động từ đứng trước tân ngữ
Khi đó hành động của chủ ngữ trong câu có tác động, ảnh hưởng tới 1 sự vật, sự việc khác.
Ví dụ:
Wash your hands after eating fried chicken. (Rửa tay sau khi ăn gà rán nhé.)
→ Trong câu này, “wash” là động từ có tác động lên “your hands” tân ngữ.
Open the door for me please! (Mở cửa cho tôi với!)
→ “open” là động từ có tác động lên tân ngữ “the door”
=>> MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH: TẠI ĐÂY
2. Phân loại động từ trong tiếng Anh
2.1 Động từ thường
Đây là loại động từ trong tiếng Anh mà nó tuân theo các quy tắc ngữ pháp cơ bản và không thuộc các trường hợp ngoại lệ.
Ví dụ
Mary plays badminton twice a week. (Mary chơi cầu lông 2 lần 1 tuần.)
John often goes to work by bus. (John đi tới chỗ làm bằng xe bus.)
2.2 Trợ động từ
Đây là các động từ có chức năng bổ nghĩa cho động từ chính trong câu. Trợ động từ thể hiện thì (thời gian) của hành động xảy ra trong câu; dùng để tạo câu phủ định, câu nhấn mạnh hoặc câu hỏi.
Các trợ động từ thường gặp trong tiếng Anh là: động từ to be; do và have. Các động từ này sẽ được chia theo dấu thời gian tức là thì của câu và chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
Today is a special day. (Hôm nay là 1 ngày đặc biệt.)
Do you want to learn English with me? (Bạn muốn học tiếng Anh với tôi không?)
Lan doesn’t want to be late to work. (Lan không muốn đi làm muộn.)
2.3 Động từ khuyết thiếu
Bạn có thể hiểu động từ khuyết thiếu cũng là 1 loại trợ động từ. Chúng sẽ kết hợp với động từ chính trong câu và thể hiện khả năng thực hiện, sự cho phép, tính chắc chắn,... Tất cả các động từ theo sau động từ khuyết thiếu đều ở dạng nguyên thể V.
Các động từ khuyết thiếu cơ bản trong tiếng Anh là: can, must, may, should, need,... Các động từ này cũng sẽ được chia theo dấu hiệu về thì (thời gian) của câu gốc.
Ví dụ:
I can sing well. (Tôi có thể hát tốt.)
Nam couldn’t come to the party on time. (Nam đã không thể tới bữa tiệc đúng giờ.)
2.4 Động từ hành động
Đúng theo tên gọi, đây là các động từ diễn tả hoạt động, hành vi về thể chất hoặc tâm trí của chủ ngữ. Đây là loại động từ dùng nhất trong tiếng Anh. Có thể chia động từ hành động ra 2 nhóm chính: Nội động từ và ngoại động từ.
2.4.1 Nội động từ
Là các động từ trong tiếng Anh mà bản thân nó là các hành động của chính chủ ngữ, không có tác động nào lên các sự vật, sự việc khác. Phía sau nội động từ không thể là tân ngữ.
Ví dụ:
talk |
nói |
smile |
cười |
fall |
rơi xuống |
jump |
nhảy lên |
die |
chết, qua đời |
2.4.2 Ngoại động từ
Trái với nội động từ, ngoại động từ chỉ các hành động có tác động tới 1 sự vật, sự việc khác. Theo sau các ngoại động từ là tân ngữ.
Ví dụ:
wash |
giặt giũ |
cook |
nấu |
push |
đẩy |
turn |
bật, vặn |
clean |
dọn dẹp |
2.5 Động từ tri giác
Đây là các động từ miêu tả các hành động có liên quan đến các suy nghĩ, cảm xúc, sự hiểu biết, quan điểm,...
Ví dụ:
hate |
ghét |
like |
thích |
know |
biết |
understand |
hiểu |
taste |
nếm, có vị |
think |
suy nghĩ |
appear |
dường như |
seem |
có vẻ |
feel |
cảm thấy |
want |
muốn |
=>> 30 động từ đi theo sau là gerund (V-ing) trong tiếng Anh: TẠI ĐÂY
3. Cách sử dụng động từ trong tiếng Anh (chia động từ)
Chia động từ trong câu bị chi phối bởi dấu thời gian - thì của câu và dạng của câu. Nếu động từ chia theo thì, đó thường là động từ chính trong câu, đứng sau chủ ngữ. Đọc thêm về 12 thì tiếng Anh cơ bản TẠI ĐÂY.
Nếu động từ được chia theo dạng của câu, đó thường là các động từ thứ 2 trong câu, không đứng sau chủ ngữ.
Ví dụ:
Anna went home after 9 p.m yesterday. (Anna đã trở về nhà sau 9h tối vào ngày hôm qua.)
→ Trong câu này “went” chính là “go” được chia ở thì quá khứ vì có dấu thời gian “yesterday”.
I asked him to help me with my homework last night. (Tôi nhờ anh ấy giúp tôi phần bài tập về nhà tối hôm qua.)
→ Trong câu này động từ chính “asked” được chia theo thì quá khứ vì có dấu thời gian “last night”; động từ thứ 2 “help” được chia dạng to V = “to help” vì cấu trúc câu “ask + to V”.
Động từ không chia theo thì trong tiếng Anh thường gặp ở 2 dạng:
- to V - động từ nguyên thể có to
- V-ing - động từ thêm đuôi -ing
Một số động từ theo sau là to - verb |
|
begin |
bắt đầu |
agree |
đồng ý |
plan |
lên kế hoạch |
vow |
thề |
learn |
học hỏi |
happen |
xảy ra |
intend |
có dự định |
tend |
có xu hướng |
decide |
quyết định |
Một số động từ theo sau là V-ing |
|
enjoy |
tận hưởng |
admit |
thừa nhận |
quit |
từ bỏ |
keep |
tiếp tục |
allow |
cho phép |
complete |
hoàn thiện |
practice |
luyện tập |
deny |
phủ nhận |
avoid |
trốn tránh |
=>> ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH: TẠI ĐÂY
4. Các động từ thường dùng trong tiếng Anh
Langmaster đã tổng hợp sẵn 100 động từ trong tiếng Anh được dùng nhiều nhất. Bạn có thể xem và luyện phát âm chúng ngay tại đây nhé!
Langmaster - 100 Động từ tiếng Anh cơ bản ai cũng phải thuộc (P1) [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]
Trên đây là mọi điều về động từ trong tiếng Anh mà bạn chắc chắn không được bỏ qua. Hy vọng những kiến thức từ Langmaster sẽ giúp bạn giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày. Các bạn cũng có thể xem thêm các nội dung khác từ fanpage Tiếng Anh giao tiếp Langmaster hoặc kênh Youtube Học tiếng Anh Langmaster.
Đừng quên Langmaster đang có những chương trình ưu đãi riêng dành cho bạn khi đăng ký khóa học. Nhận tư vấn về lộ trình học tại đây để có được mức giá tốt nhất.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!