TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Định nghĩa, phân loại tính từ trong tiếng Anh
    • 1. 1. Tính từ là gì?
    • 1. 2. Phân loại tính từ trong tiếng Anh
  • 2. Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh 
    • 2.1 Vị trí của tính từ trong tiếng Anh
    • 2.2 Các đuôi tính từ thông dụng thường gặp 
  • 3. Tổng hợp một số tính từ trong tiếng Anh theo chủ đề

Tính từ trong tiếng Anh là gì, cách dùng ra sao bạn đã nắm được chưa? Đây là nội dung rất cơ bản mà bất cứ người học tiếng Anh nào cũng phải thuộc nằm lòng. Nếu bạn còn đang lơ mơ về cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh thì học ngay với Langmaster nhé.

1. Định nghĩa, phân loại tính từ trong tiếng Anh

1. 1. Tính từ là gì?

Adjective hay tính từ (viết tắt là adj) là những từ thường được dùng để miêu tả tính chất của danh từ chỉ sự vật, hiện tượng mà nó nhắm đến. 

Ví dụ: 

  • Mary is a beautiful girl: Mary là một cô gái xinh đẹp: “beautiful - xinh đẹp” miêu tả danh từ chỉ người “Mary”.
  • My dog is running outside: Con chó của tôi đang chạy nhảy bên ngoài: “my - của tôi” miêu tả danh từ “dog”.

1. 2. Phân loại tính từ trong tiếng Anh

Dựa theo chức năng, tính từ trong tiếng Anh có thể được chia thành các nhóm như sau:

1.2.1 Tính từ miêu tả (Descriptive Adjective)

Đây là các tính từ nói lên tính chất, đặc điểm ngoại hình, chất liệu,... của sự vật được nói tới. Ví dụ: ugly - xấu xí; long - dài; black - màu đen;...

Trong cùng 1 câu bạn có thể dùng nhiều tính từ cùng lúc để miêu tả sự vật, khi đó, các tính từ sẽ được sắp xếp theo thứ tự như sau: O-S-A-C-O-M-P

  • O - Opinion – Chỉ quan điểm, đánh giá: đẹp - pretty; đáng yêu - adorable; keo kiệt - mean
  • S - Size and shape - kích cỡ và hình dáng: cao - tall; tròn - round; lùn - short
  • A - Age - độ tuổi: già nua - old; trẻ trung - young; cổ kính - antique
  • C - Color - màu sắc: màu xám - grey; màu trắng - white; màu xanh lá - green
  • O - Origin - xuất xứ, nguồn gốc: đến từ Việt Nam - Vietnamese; đến từ Pháp - French
  • M - Material - chất liệu làm ra: làm bằng len - woolen; làm bằng vàng - golden
  • P - Purpose - mục đích làm ra: dùng để tập luyện - training; dùng để trang trí - decorative

Ví dụ: Mom bought me a beautiful (O) big (S) antique (A) black (C) Japanese (O) metal (M) decorative (P) lamp

→ Mẹ mua cho tôi 1 cái đèn bàn trang trí bằng kim loại của Nhật màu đen cổ kính to và đẹp.


null

=> TỔNG HỢP KIẾN THỨC CƠ BẢN NHẤT VỀ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH: TẠI ĐÂY

1.2.2 Tính từ sở hữu (Possessive adjective)

Là các tính từ trong tiếng Anh chỉ sự sở hữu của 1 người nào đó với vật được nhắc đến. Với mỗi ngôi xưng, sẽ có một tính từ sở hữu tương ứng

  • I - MY - của tôi
  • You - YOUR - của bạn
  • We - OUR - của chúng tôi 
  • They - THEIR - của họ
  • He - HIS - của anh ấy
  • She - HER - của cô ấy
  • It - ITS - của nó

1.2.3 Tính từ định lượng (Quantitative adjective)

Là loại tính từ trong tiếng Anh nói về số lượng của sự vật được nói đến. Loại tính từ này trả lời cho câu hỏi “how many/how much”. Những từ định lượng thường gặp có thể là: a/an, a lot, hoặc các con số 2, 5, 6

Ví dụ:

  • a cup of milk: một ly sữa
  • 10 flowers: 10 bông hoa
  • a lot of sugar: rất nhiều đường

1.2.4 Tính từ chỉ thị (Demonstrative adjective )

Dùng để nói vật này, vật kia ở gần hoặc ở xa so với người nói (chủ ngữ) trong câu. Loại tính từ này sẽ thay đổi tùy vào số lượng của danh từ theo sau. This, That (số ít) trở thành These, Those (số nhiều). This và These chỉ vật và người ở gần; That và Those chỉ vật ở xa hơn.

=> 500 tính từ tiếng Anh thông dụng thường gặp nhất: TẠI ĐÂY

2. Cách sử dụng tính từ trong tiếng Anh 

2.1 Vị trí của tính từ trong tiếng Anh

2.1.1. Đứng trước danh từ

Đây là chức năng thường gặp nhất của tính từ trong tiếng Anh. Khi ADJ đứng trước danh từ, chúng bổ nghĩa cho chính danh từ đó.

Ví dụ: An expensive car - “expensive” là tính từ mang nghĩa “đắt tiền”, đứng trước danh từ “car” “chiếc ô tô” để tạo thành cụm danh từ “Một chiếc ô tô đắt tiền.”

2.1.2. Đứng sau động từ to be

Tính từ đứng sau động từ to be (thì/là/ở) trong câu để bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu đó.

Ví dụ: My laptop is old. - “old” là tính từ mang nghĩa “cũ kĩ”, đứng sau to be “is” để miêu tả về chủ ngữ “my laptop” của câu (Cái máy tính xách tay của tôi cũ rồi.)

2.1.3 Đứng sau các động từ tri giác

Một số các động từ theo sau bởi tính từ trong tiếng Anh thường gặp là: look, seem, taste, sound, feel, …


null

Xem thêm:

2.2 Các đuôi tính từ thông dụng thường gặp 

Tính từ trong tiếng Anh thường được tạo nên bằng cách thêm các hậu tố vào sau từ gốc (thường là danh từ). Thông qua các đuôi hậu tố này mà chúng ta có thể nhận biết được tính từ trong câu.

=> Đăng ký học thử miễn phí tại Hà Nội: TẠI ĐÂY

3. Tổng hợp một số tính từ trong tiếng Anh theo chủ đề

Tính từ miêu tả tính cách con người

Clever/ˈklevər/: thông minh
Faithful/ˈfeɪθfl/: chung thủy
Gentle/ˈdʒentl/: lịch thiệp
Honest/ˈɑːnɪst/: trung thực
Humorous/ˈhjuːmərəs/: hài hước
Loyal/ˈlɔɪəl/: trung thành
Patient/ˈpeɪʃnt/: kiên nhẫn
Wise/waɪz/: khôn ngoan
Talkative/ˈtɔːkətɪv/: nói nhiều
Mean/miːn/: keo kiệt


=> 3 CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG TIẾNG ANH GIAO TIẾP CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU: TẠI ĐÂY

Tính từ miêu tả tính thời tiết

Cloudy/ˈklaʊdi/: nhiều mây
Windy/ˈwɪndi/: có gió
Foggy/ˈfɑːɡi/: sương mù
Sunny/ˈsʌni/: có nắng
Dry/draɪ/: khô ráo
Wet/wet/: ẩm ướt
Cold/kəʊld/: lạnh giá
Hot/hɑːt/: nóng nực
Snowy/ˈsnəʊi/: có tuyết
Stormy/ˈstɔːrmi/: có bão

Langmaster - 100 tính từ tiếng Anh thông dụng bạn nhất định phải học[Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]

Vừa rồi là toàn bộ các kiến thức cơ bản nhất về tính từ trong tiếng Anh và cách sử dụng chúng. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các chủ đề khác thì hãy tìm đọc thêm các bài viết khác từ Langmaster nhé. 

Đừng quên test trình độ miễn phí cùng Langmaster TẠI ĐÂY. Bạn sẽ nhận được tư vấn về lộ trình học tiếng Anh cá nhân hóa của riêng mình từ đội ngũ giảng viên ngay!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác