CẤU TRÚC DECIDED: ĐỊNH NGHĨA, CÁCH SỬ DỤNG VÀ KÈM BÀI TẬP VẬN DỤNG

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Decided là gì?
  • 2. Cách dùng của Decided trong tiếng Anh
    • 2.1. Cách dùng của động từ Decided
    • 2.2. Cách dùng của tính từ Decided
  • 3. Một số cụm từ kết hợp với Decided thông dụng
  • 4. Bài tập vận dụng cấu trúc Decided
    • Bài tập: Lựa chọn đáp án sao cho phù hợp với câu đã cho
    • Đáp án:

Decided trong tiếng Anh được nhận biết là một từ vừa đóng vai trò là động từ vừa là tính từ. Vì vậy không ít các bạn học băn khoăn không biết rằng decided cộng gì hay kết hợp với giới từ gì cho đúng. Ngoài ra với sự đa dạng trong ý nghĩa decided cũng có nhiều cách dùng khác nhau tùy trường hợp. Vậy kiến thức về decided như thế nào? Khám phá phần kiến thức thú vị này cũng với Langmaster nhé!

1. Decided là gì?

Decided là một trong những động từ (dạng quá khứ của decide) trong tiếng Anh với ý nghĩa “quyết định” hoặc “lựa chọn gì đó”. Trong một vài tình huống khác, decided còn đóng vai trò trong câu là một tính từ, tùy sắc thái của câu mà biểu đạt ý nghĩa khác nhau. 

Ví dụ:

  • We decided that Linh was right. (Chúng tôi quyết định rằng Linh đã đúng.)

(Quyết định, lựa chọn)

  • It was a decided change in taxi service. (Đó là sự quyết định thay đổi của dịch vụ taxi) 

(Sắc thái của tính từ, kiên quyết và rõ ràng)

Xem thêm:

=> TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC BẠN HỌC CẦN NẮM VỮNG VỀ CẤU TRÚC BUT FOR

=> CẤU TRÚC COMING SOON LÀ GÌ? : ĐỊNH NGHĨA VÀ CÁCH DÙNG TRONG TIẾNG ANH

null

2. Cách dùng của Decided trong tiếng Anh

Decided thường kết hợp với các cấu trúc hay các giới từ khác nhau tùy cách sử dụng. Vì thế sẽ khiến bạn học hoang mang, liệu sau decided là gì hay sau decided là gì. Như đã nói, decided vừa đóng vai trò là động từ cũng như là tính từ vì thế cách kết hợp và cách dùng sẽ được chia theo 2 trường hợp này. 

2.1. Cách dùng của động từ Decided

  • Decided + to Vinf

Đây là một trong những cấu trúc thông dụng nhất khi bắt gặp động từ Decided. Cấu trúc decided + to V mang ý nghĩa diễn tả một quyết định thực hiện hành động nào đó.

  • Công thức: S + decided + to V-inf

Ví dụ:

  • I decided to come home before the meeting ended. (Tôi quyết định về nhà trước khi buổi họp kết thúc.)
  • My mother decided to do exercise for good health. (Mẹ tôi quyết định tập thể dục để có sức khỏe tốt.)

null

Cách dùng của động từ Decided

  • Decided + WH question

Decided khi kết hợp với các từ để hỏi dùng để diễn tả một quyết định được thực hiện liên quan tới một số việc cụ thể như “ai?/cái gì?/như thế nào?).

  • Công thức: S + decided + Wh-question + to V-inf

Ví dụ:

  • My younger brother haven't decided what he want to be yet. (Em trai \ vẫn chưa quyết định nó muốn trở thành gì.)
  • My boss reviewed the last year’s document and decided what to do now. (Sếp tôi đã xem lại tài liệu của năm ngoái và quyết định làm gì hiện tại.)

  • Decided + Clause (mệnh đề)

Sau decided cũng có thể kết hợp với một mệnh đề, giúp thể hiện việc một ai đó đã quyết định một sự việc diễn ra. 

  • Công thức: S + decided (that) + clause

Ví dụ:

  • My brother was drawing the car when my sister decided she wanted a flower picture. (Em trai mình đang vẽ xe ô tô trong khi em gái của tôi quyết định muốn một bức tranh về hoa.)
  • We decided we should make an appearance at our store. (Chúng đã quyết định tạt qua cửa hàng của chúng tôi.)
  • Decided + N (danh từ)

Sau decided cũng có thể là một danh từ với ý nghĩa người hay sự vật nào đó là kết quả đã quyết định của một sự việc. 

  • Công thức: S + decided + N/ Noun phrase

Ví dụ:

  • ​​ God can decide everything. (Chúa trời có thể quyết định mọi thứ.)
  • Players will decide the future of this game. (Những dân chơi sẽ quyết định tương lai của trò chơi này.)

null

Cách dùng của động từ Decided

2.2. Cách dùng của tính từ Decided

Đối với vai trò là một tính từ, Decided sẽ có 2 cách dùng khác nhau như sau:

  • Decided mang ý nghĩa rõ ràng, dễ thấy

Ví dụ:

  • She had a decided benefit over her opponent. (Cô ấy có một quyền lợi rõ ràng trước đối thủ của cô ấy.)
  • There are some decided changes between spring and summer. (Có một số thay đổi rõ ràng giữa mùa hè và mùa xuân.)

  • Decided mang ý nghĩa kiên quyết, dứt khoát

Ví dụ: 

  • My teacher gives a decided point. (Giáo viên của tôi mang đến một luận điểm kiên quyết.)
  • I am a decided woman. (Tôi là một phụ nữ kiên quyết.)

Xem thêm:

=> CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VỀ CÁC LIÊN TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH

=> 84 CẤU TRÚC TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT !!!

3. Một số cụm từ kết hợp với Decided thông dụng

Ngoài những cấu trúc đã được đề cập thì decided có thể kết hợp với một số giới từ khác tạo thành các cụm từ khác nhau. Tham khảo ngay những cụm từ kết hợp với decided để tăng vốn từ vựng của mình dưới đây:

  • Decided on/upon: Sự quyết định sau khi đã suy nghĩ kỹ lưỡng.

Ví dụ: My family has yet decided on Phu Quoc for our Tet holiday. (Gia đình chúng tôi vừa quyết định cho chuyến nghỉ lễ tại Phú Quốc vào dịp tết nguyên đán.)

  • Decided between: Quyết định lựa chọn giữa nhiều thứ. 

Ví dụ: I decided between the beef and the pork. (Mình quyết định chọn giữa thịt bò và thịt heo.)

  • Decided against: Quyết định chống lại thứ gì đó.

Ví dụ: I decided against the gender inequality. (Mình đã quyết định chống lại sự bất bình đẳng giới.)

  • Decided + for/ in favor of : Ủng hộ cho ai, cho điều gì.

The government decided in favor of LGBT communication. (Chính quyền quyết định ủng hộ cộng đồng LGBT)

4. Bài tập vận dụng cấu trúc Decided

Bài tập: Lựa chọn đáp án sao cho phù hợp với câu đã cho

1. Last month, Jimmy _______ go swimming with his friends.

A. decided

B. decided on

C. decided to

D. decided what

2. The referee ______ the result of the football match.

A. decided

B. decided on

C. decided to

D. decided what

3. Last year, my school _______ back for the uniform.

A. decided

B. decided on

C. decided to

D. decided what

4. She's ______ to leave the school later.

A. decided

B. decided on

C. decided to

D. decided what

5. My son hasn't _______ he wants to be yet.

A. decided

B. decided on

C. decided to

D. decided what

6. People say she hasn't _______ she will do now.

A. decided

B. decided on

C. decided to

D. decided what

7. Linh is a ________ person.

A. decided

B. decided on

C. decided to

D. decided what

8. After the event, Jenny ____________ becoming a different person.

A. decided

B. decided on

C. decided to

D. decided what

9. The school ________ that all of the students aren’t allowed to use smartphones.

A. decided

B. decided on

C. decided to

D. decided what

null

Bài tập vận dụng cấu trúc Decided

Đáp án:

1.C

2. A

3. B

4. D

5. A

6. D

7. A

8. B

9. A

Bài viết đã cung cấp cho bạn tổng quan kiến thức về Decided. Nắm vững phần kiến thức này sẽ vừa cung cấp cho bạn học những cấu trúc thông dụng đồng thời nâng cao được vốn từ vựng đáng kể của mình. Thế nên bạn cần có sự chăm chỉ nắm vững và thực hành thực tiễn thành thục để ghi nhớ lâu hơn. Nhận biết trình độ tiếng Anh hiện tại của bản thân chỉ qua bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để học thêm kiến thức tiếng Anh bổ ích. 

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác