GIẢI ĐÁP THẮC MẮC MENTION TO V HAY VING TRONG TIẾNG ANH
Mục lục [Ẩn]
- 1. Tìm hiểu về Mention
- 2. Cách dùng của các cấu trúc với Mention: Mention to v hay ving?
- 3. Bài tập vận dụng cấu trúc của Mention
Chủ đề động từ đi kèm To V hay Ving vẫn luôn là những thắc mắc của các bạn khi học tiếng Anh. Một trong những động từ được nhiều người quan tâm bậc nhất đó chính là Mention. Những câu hỏi xoay quanh động từ này liệu không biết mention to v hay cùng hoặc mention + v gì. Để giải đáp được những câu hỏi này, hãy cùng Langmaster giải đáp ngay nhé!
1. Tìm hiểu về Mention
Mention trong tiếng Anh vừa là một danh từ, vừa là một động từ. Ở mỗi vai trò khác nhau trong câu thì Mention sẽ có cấu trúc câu khác nhau.
Trên vai trò là một động từ, Mention /ˈmenʃn/ mang nghĩa là nói đến, nhắc đến hay đề cập, kể ra. Chi tiết hơn đó là khi muốn nhắc đến một cái tên, một vấn đề nào đó thì ta sử dụng Mention.
Ví dụ:
- The subject guide did not mention the format of the midterm exam. (Hướng dẫn của môn học không nhắc đến hình thức thi giữa kỳ.)
- He mentioned in his message that he was going to get married next week. (Anh ấy nhắc đến trong tin nhắn của mình rằng anh ấy sẽ kết hôn vào tuần tới.)
Không chỉ đóng vai trò là một động từ, ở trong câu tiếng Anh Mention cũng được sử dụng như một danh từ. Ở đây mention (n) /ˈmenʃn/ mang ý nghĩa là sự đề cập, việc nhắc tới ai cái gì đó.
Ví dụ:
- He made no mention of his father in his winning speech. (Anh ấy không hề nhắc đến chả mình trong bài phát biểu khi chiến thắng.)
- This problem is worthy of mention because of several wrong things. (Vấn đề này cần được nêu ra vì có rất nhiều thứ sai trái.)
Đối với Mention là danh từ không chỉ mang nghĩa là sự đề cập mà còn được sử dụng khi muốn tuyên dương hay ghi nhận ai đó. Tuy nhiên đối với nghĩa này thì không
Ví dụ: At the anniversary party, he got a special mention for his contribution to the company. (Ở bữa tiệc kỷ niệm, anh ấy đã được ghi nhận bởi công sức đóng góp cho công ty.)
Thông tin về Mention
2. Cách dùng của các cấu trúc với Mention: Mention to v hay ving?
Qua phần cách dùng của các cấu trúc với Mention, bạn có thể giải đáp được cấu trúc Mention to v hay ving? Hoặc Mention + gì?:
- Đứng trên vai trò là một động từ ta có các cấu trúc với Mention như sau:
- Cấu trúc: Mention sth/sb (to somebody) (Nhắc đến cái gì, nhắc đến ai với ai đó)
Ví dụ: Did she mention anything about the campaign to you? (Cô ấy có nhắc tới bất kỳ điều gì liên quan đến chiến dịch với bạn không?)
- Cấu trúc: Mention where/why/when/…(Nhắc đến nơi nào/lý do/thời gian/….)
Ví dụ: Did father mention when he would come back? (Bố có nói là bao giờ bố sẽ về không?)
- Cấu trúc: Mention that + clause (Nhắc đến việc …..)
Ví dụ: Nam mentioned that he had moved to Da Nang in the letter. (Nam đã nhắc đến việc anh ấy chuyển đến Đà Nẵng trong lá thư.)
- Cấu trúc: Mention sth/sb in sth. (Nhắc đến ai/ cái gì trong cái gì)
Ví dụ: She mentioned the need to rebuild the educational system in her speech. (Bà ấy nhắc đến việc cần thiết trong tái xây dựng lại hệ thống giáo dục trong bài phát biểu của bà ấy.)
- Cấu trúc: Mention + Ving. (Nhắc đến việc gì)
Nếu bạn vẫn còn đang thắc mắc không biết liệu Mention to v hay ving thì câu trả lời chính là Mention ving. Mention là động từ chỉ kết hợp được với Ving tạo thành một cấu trúc có nghĩa.
Ví dụ:
- She mentioned having seen her boyfriend at her cousin’s wedding. (Cô ấy có nhắc đến việc nhìn thấy bạn trai cũ cũ của mình tại đám cưới của anh họ.)
- Did she mention visiting grandma this weekend? (Cô ấy đã nhắc đến việc đến thăm bà nội vào cuối tuần này chưa nhỉ?)
Cách dùng của các cấu trúc với Mention
- Đứng trên vai trò là một danh từ ta có các cấu trúc với Mention như sau:
- Cấu trúc: Make a mention of sb/sth. (Nhắc đến ai/ cái gì)
Ví dụ: She made no mention of my contribution. (Cô ta không nhắc gì đến sự đóng góp của tôi.)
- Cấu trúc: Get a mention. (Được nhắc đến)
Ví dụ: The project didn't even get a mention in the new speech although it was a big deal. (Dự án không được nhắc đến một chút nào trên bài phát biểu mới dù nó là một thỏa thuận lớn.)
- Cấu trúc: At the mention of sth/sb. (Khi nghe ai đó/ cái gì được nhắc đến)
Ví dụ: She blushed at the mention of her husband’s name. (Cô ấy đỏ mặt khi nghe tên chồng mình được nhắc đến.)
Xem thêm:
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
=> START TO V HAY VING? KHÁM PHÁ CÁC CẤU TRÚC VỚI START
3. Bài tập vận dụng cấu trúc của Mention
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống với các cụm từ cho trước sao cho thích hợp
mention mentioned get to have changed
made at having changed
1. She went white _____ the mention of his name.
2. Did she _____ where she was going?
3. I remembered that she mentioned _____ her job in her letter.
4. He _____ no mention to his wife.
5. The concert did not even _____ a mention in the newspapers.
Bài tập vận dụng cấu trúc của Mention
Đáp án bài tập 1:
1. At
2. Mention
3. Have changed
4. Made
5. Get
Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng sao cho phù hợp với câu cho trước
1. My brother mentioned _____ some new book for study
A. Buying
B. To buy
C. Bought
2. Did she mention _____ she is living?
A. Where
B. When
C. How
D. Why
3. Mary mentioned _____ he would leave our office and get married next year.
A. That
B. Why
C. When
D. What
4. His name _____ a mention in the magazine I read this morning\
A. Get
B. Got
C. Be
Đáp án bài tập 2:
1. A
2. A
3. A
4. B
Câu 2:
Xem thêm:
Langmaster - Phân biệt động từ đi với TO V, V-ING và V BARE [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản #10]
Như vậy bài viết đang giải đáp cho bạn học những thắc mắc xoay quanh vấn đề Mention to v hay ving? Mention + gì? sau mention là to v hay ving? . Hy vọng với kiến thức được chia sẻ sẽ giúp bạn không còn nhầm lẫn khi làm bài. Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!