Cấu trúc WOULD RATHER - Would rather than, Would rather that

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cấu trúc Would rather với 1 chủ ngữ
    • 1.1 Cấu trúc would rather ở hiện tại hoặc tương lai
    • 1.2 Cấu trúc would rather ở thì quá khứ
    • 1.3 Cấu trúc would rather than và would rather or
  • 2. Cấu trúc Would rather với 2 chủ ngữ (Would rather that)
    • 2.1 Cấu trúc would rather that ở thì hiện tại hoặc tương lai
    • 2.2 Cấu trúc would rather that ở thì quá khứ
  • 3. Các dạng viết tắt của cấu trúc would rather
  • 4. Phân biệt cấu trúc would rather và prefer
  • 5. Bài tập về cấu trúc would rather
    • Bài tập:
    • Đáp án

Trong tiếng Anh, cấu trúc would rather sử dụng nhằm thể hiện sở thích, mong muốn của bản thân. Would rather có nhiều cách sử dụng khác nhau đối với từng thì hoặc các thành phần câu. Vì thế, hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé.

1. Cấu trúc Would rather với 1 chủ ngữ

1.1 Cấu trúc would rather ở hiện tại hoặc tương lai

Cấu trúc would rather được sử dụng nhằm diễn tả mong muốn về một điều gì đó trong hiện tại hoặc tương lai. Sau would rather là nguyên thể bỏ to, nếu muốn thành lập thể phủ định thì đặt not trước nguyên thể và bỏ to.

- Jim would rather go to class tomorrow than today (Jim thà đến lớp vào ngày mai hơn là hôm nay.)

- Jim would rather not go to class tomorrow (Jim thà không đến lớp vào ngày mai.)

null

Cấu trúc Would rather với 1 chủ ngữ

1.2 Cấu trúc would rather ở thì quá khứ

Cấu trúc would rather còn được dùng để diễn tả sự tiếc nuối, mong muốn về một điều gì đó đã diễn ra trong quá khứ. Động từ sau would rather phải là have + P2, nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước have.

Cấu trúc: Khẳng định: S + would rather + have + [verb in past participle]

                Phủ định: S + would rather + not + have + [verb in past participle]

Ví dụ: 

- My brother would rather have spent the money on a holiday. (The money wasn’t spent on a holiday.)  (Anh trai tôi thà tiêu tiền vào một kỳ nghỉ. (Số tiền không được chi tiêu vào kỳ nghỉ.)

- I’d rather have seen it at the cinema than on DVD. (I saw the film on DVD.) (Tôi muốn xem nó ở rạp chiếu phim hơn là trên DVD. (Tôi đã xem bộ phim trên DVD.)

1.3 Cấu trúc would rather than và would rather or

Trong tiếng Anh, để thể hiện sự ưu tiên hoặc yêu thích một một điều gì đó hơn thì chúng ta có thể sử dụng would rather than hoặc would rather or.

Ví dụ:

- Would you rather eat dinner out than cook dinner tonight? (Bạn muốn ăn tối ở ngoài hơn là nấu bữa tối tối nay?)

- Would you rather study or work? (Bạn muốn học tập hay làm việc?)

Xem thêm:

2. Cấu trúc Would rather với 2 chủ ngữ (Would rather that)

2.1 Cấu trúc would rather that ở thì hiện tại hoặc tương lai

Là loại câu người thứ nhất muốn người thứ hai làm việc gì (nhưng làm hay không còn phụ thuộc vào người thứ hai). Xem thêm về câu cầu khiến ở phần sau. Trong trường hợp này động từ ở mệnh đề hay để ở dạng nguyên thể bỏ to. Nếu muốn thành lập thể phủ định đặt not trước nguyên thể bỏ to.

null

Cấu trúc Would rather với 2 chủ ngữ 

Cấu trúc: Khẳng định: S1 + would rather that + S2 + [verb in simple past tense] ..

                Phủ định: S1 + would rather that + S2 + not + [verb in simple past tense] ..

Ví dụ:

- Henry would rather that his girlfriend worked in the same department as he does.

(His girlfriend does not work in the same department) 

(Henry mong rằng bạn gái của anh ấy làm việc trong cùng một bộ phận với anh ấy. Bạn gái của anh ấy không làm cùng bộ phận)

- Jane would rather that it were winter now. (Infact, it is not winter now)

(Jane ước rằng bây giờ là mùa đông. Thực tế, bây giờ không phải là mùa đông)

2.2 Cấu trúc would rather that ở thì quá khứ

Cấu trúc would rather còn có thể sử dụng thể hiện mong muốn, nuối tiếc về điều gì đó trong quá khứ hoặc giả định sự đối lập với quá khứ. Động từ sau chủ ngữ hai sẽ chia ở dạng past perfect. Nếu muốn thành lập thể phủ định dùng hadn't + P2.

Cấu trúc: Khẳng định: S1 + would rather that + S2 + past perfect …

               Phủ định: S1 + would rather that + S2 + hadn’t + V3

Ví dụ: 

- Bob would rather that Jill had gone to class yesterday. (Jill did not go to class yesterday)

(Bob ước rằng Jill đã đến lớp ngày hôm qua. Jill đã không đến lớp ngày hôm qua)

- Bill would rather that his wife hadn’t divorced him (Bill thà rằng vợ anh ta không ly dị anh ta.)

Xem thêm:

=> BẬT MÍ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NOT ONLY BUT ALSO CHÍNH XÁC NHẤT

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC LOOK FORWARD VÀ PHÂN BIỆT VỚI EXPECT

3. Các dạng viết tắt của cấu trúc would rather

Thông thường, cấu trúc would rather thường sẽ được viết tắt (trừ trong các trường hợp văn bản trang trọng). Dưới đây là các dạng viết tắt phổ biến để bạn tham khảo:

Khẳng định (+):

- You would  = You’d

- I would = I’d

- We would = We’d

- They would = They’d

- He would = He’d

- She would = She’d

- It  would = It’d

Phủ định (-):

- You would rather not = You’d rather not

- They would rather not = They’d rather not

- We would rather not = We’d rather not

- He would rather not = He’d rather not

- She would rather not = She’d rather not

- It  would rather not =It’d rather not

4. Phân biệt cấu trúc would rather và prefer

Trong tiếng Anh, cấu trúc would rather và prefer đều được sử dụng để thể hiện sở thích, mong muốn của bản thân. Tuy nhiên, về cấu trúc ngữ pháp thì cả hai có cách dùng khác nhau. Cụ thể:

null

Phân biệt cấu trúc would rather và prefer

- Đối với cấu trúc would rather: S + would rather + [verb in simple form] + than…

- Đối với cấu trúc prefer: S + prefer + V -ing …. + to…

Ví dụ: I’d rather walk than driver = I prefer walking to driving

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC IN CASE TRONG TIẾNG ANH VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

=> CẤU TRÚC APOLOGIZE – LỜI XIN LỖI TRANG TRỌNG TRONG TIẾNG ANH

5. Bài tập về cấu trúc would rather

Bài tập:

Bài 1: Chia dạng của động từ

1. We would rather (stay) _________ home tonight

2. Mr. Jones would rather (stay) _________ home last night

3. We would rather (drink) _________ coffee than tea

4. The photographer would rather that we (stand) _________ closer together than we are standing

5. Carmen would rather (cook) _________ for the entire family

6. She would rather you (not arrive) _________ last night

7. John would rather you (sleep) _________ than worked last night

8. George would rather Jane (be) _________ here tomorrow

9. I would rather my sister (not fail) _________ the driving test yesterday

10. I would rather that they (invite) _________ her to their party last Sunday

Bài 2: Điền to, than hoặc or vào chỗ trống

1. Does she prefer coffee … tea?

2. He thinks he’d prefer … drive to California. 

3. Would you rather go to the club … go to the beach?

4. I’d rather work all day … go to the beach.

5. I prefer Japanese food … American food.

Đáp án

Bài 1: 

1. Stay

2. Had stayed

3. Drink

4. Are standing

5. Cook

6. Hadn’t arrived

7. Had slept

8. Be

9. Hadn’t failed

10. Had invited

Bài 2:      1.to       2.to        3.or        4.than          5.to

Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc would rather để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình nhé. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học bổ ích nhất nhé.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác