TÌM HIỂU VỀ ĐỘNG TỪ MANAGE: MANAGE TO V HAY VING
Mục lục [Ẩn]
- 1. Tìm hiểu về Manage
- 1.1. Manage + danh từ
- 1.2. Manage + động từ
- 1.3. Manage + trạng từ
- 2. Cấu trúc của Manage: Manage to v hay ving
- 3. Một số cấu trúc thông dụng với Manage
- 4. Các từ mang nghĩa tương đồng với Manage
- 5. Bài tập về cấu trúc Manage To V hay Ving
Chủ đề về to v hay ving đi với động từ luôn là một trong những thắc mắc lớn nhất của người học. Bởi khi kết hợp với các cấu trúc khác nhau sẽ mang đến ý nghĩa và sắc thái câu khác nhau. Trong đó, động từ manage cũng là một trong những mối bận tâm của nhiều bạn học, manage + v gì, sau manage là to v hay ving. Ở bài viết này hãy cùng Langmaster giải đáp thắc mắc manage to V hay Ving nhé!
1. Tìm hiểu về Manage
“Manage” đóng vai trò là một động từ trong câu tiếng Anh, vừa có thể là nội động từ và đồng thời là ngoại động từ.
Với vai trò là ngoại động từ, manage mang ý nghĩa là quản lý, kiểm soát một cái gì đó (trong doanh nghiệp, thời gian, tiền bạc… một cách hợp lý). Hoặc cũng có thể mang ý nghĩa là giữ ai, cái gì dưới sự kiểm soát để có thể đối phó với điều gì.
Ví dụ:
- Mai somehow managed to go through the depression. (Mai bằng cách nào đó đã xoay sở được để trải qua bệnh trầm cảm)
- I generally managed on four hours’ sleep a day. (Tôi thường chỉ ngủ được 4 tiếng mỗi ngày)
- My parents have learnt to successfully manage their diabetes.Bố mẹ tôi đã học cách kiểm soát thành công bệnh tiểu đường của họ.
Với vai trò là nội động từ, manage mang ý nghĩa là thành công việc đạt được một điều gì đó hoặc sản xuất được thành công thứ gì. Hoặc cũng có thể mang ý nghĩa là giải quyết vấn đề, thành công đối phó với tình huống nan giải.
Ví dụ:
- The boss skilfully managed to discuss the financial problems. (Ông chủ đã khéo léo xoay sở thảo luận về những vấn đề tài chính)
Manage có thể kết hợp với đa dạng từ loại như danh từ, động từ, trạng từ và giới từ:
1.1. Manage + danh từ
Ví dụ:
- Managers are looking for someone to write content marketing. (Quản lý đang tìm kiếm những ứng viên để viết nội dung marketing)
- I’m not very good at managing time. (Tôi không giỏi lắm trong việc quản lý thời gian)
1.2. Manage + động từ
Ví dụ:
- How did she manage to explain to our boss? (Cô ấy đã giải thích với sếp chúng ta như thế nào nhỉ?)
- How did he manage to get such a good chance? (Anh ấy làm cách nào có thể nhận được một cơ hội tốt như vậy nhỉ?)
1.3. Manage + trạng từ
Ví dụ:
- I was finding it easy to manage time. (Tôi thấy dễ dàng để quản lý thời gian của mình)
- The data service that helps you manage information efficiently. (Các dịch vụ về dữ liệu sẽ giúp bạn quản lý thông tin một cách hiệu quả)
Manage + giới từ
Ngoài việc thắc mắc manage to v hay ving thì manage đi với giới từ gì cũng là một mối bận tâm đối với các bạn học. Ở những ví dụ dưới đây sẽ minh họa cho bạn thấy những giới từ đi cùng Manage.
Ví dụ:
- I can’t manage without a blanket. (Tôi không thể ngủ yên được nếu thiếu đi cái chăn)
- The boss has to manage on less employers. (Sếp phải xoay sở với việc thiếu nhân viên)
Xem thêm:
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
=> START TO V HAY VING? KHÁM PHÁ CÁC CẤU TRÚC VỚI START
Tìm hiểu về Manage
2. Cấu trúc của Manage: Manage to v hay ving
Để giải đáp thắc mắc rằng Manage + v gì hay sau manage là to v hay ving. Hãy cùng theo dõi phần thông tin kiến thức dưới đây nhé:
Không như các loại động từ khác sẽ có 2 trường hợp Manage ving hay to v. Đối với động từ Manage thì sẽ luôn đi kèm với To v, tức là một động từ nguyên thể có to. Manage to v được dùng để thể hiện chủ thể nhắm tới điều khiến hay giải quyết xoay sở một cái gì đó.
Cấu trúc: S + manage + to V + O
Ví dụ :
- He difficulty managed to attack his thief. (Anh ta khó có thể tấn công được kẻ trộm)
- My group managed to get to the plane in time. (Nhóm chúng tôi đã lên máy bay kịp thời gian)
Cấu trúc của Manage: Manage to v hay ving
Xem thêm:
=> AVOID TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AVOID NÀO MỚI CHÍNH XÁC?
=> AGREE TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AGREE HAY, DỄ NHỚ
3. Một số cấu trúc thông dụng với Manage
Cấu trúc: Manage + something
Cấu trúc: Manage something được dùng để thể hiện sự cố gắng kiểm soát hay giải quyết thứ gì đó nan giải, khó khăn. Hoặc cũng có nghĩa là thành công một thứ gì đó mang tính chất thách thức.
Ví dụ:
- In spite of her sickness, Linh managed a shameful smile. (Bất chấp sự mệt mỏi của mình, Linh đã cố nở một nụ cười gượng gạo)
Ngoài ra thì Manage + something hay được sử dụng trong tình huống nói về doanh nghiệp khi kiểm soát hay chịu trách nhiệm một việc gì đó.
Ví dụ:
- Our company will actively manage your CV to consider the your position. (Công ty chúng tôi sẽ cố gắng linh hoạt CV của bạn để cân nhắc các vị trí làm việc phù hợp với bạn)
Cấu trúc: Manage + somebody
Cấu trúc: Manage + somebody dùng trong trường hợp muốn nói là kiểm soát ai đó, đối phó với ai đó.
Ví dụ:
- How do pilots manage these risks when flying? (Làm thế nào đề những người phi công kiểm soát rủi ro khi đang bay trên không trung)
Cấu trúc: Manage on something
Cấu trúc: Manage on something, mang 2 nghĩa với 2 sắc thái biểu cảm khác nhau:
Đối với nghĩa 1: “Manage on something” thể hiện việc có thể tồn tại hoặc sống mà không cần tới quá nhiều hỗ trợ từ tiền, ngủ nghỉ…
Ví dụ:
- Many people find it difficult to manage on their monthly finance. (Nhiều người cảm thấy khó quản lý tài chính hàng tháng của họ).
Đối với nghĩa 2: “Manage on something” dùng để biểu đạt một hành động quản lý hay giải quyết vấn đề khó khăn.
Ví dụ:
- The old can’t manage on their own any more. (Người già thì không thể lo liệu cho chính bản thân họ nữa)
Cấu trúc: Manage with/without somebody/something
Cấu trúc này nhằm chỉ hành động giải quyết được vấn đề của bạn, đối phó với tình huống mà bạn gặp phải.
Ví dụ:
- How to Minh manages on his own with ten kids in that storm? (Làm cách nào mà Minh có thể xoay sở với 10 đứa trẻ trong cơn bão đó nhỉ?)
- Many people have to manage with less income. (Nhiều người phải xoay sở với thu nhập thấp)
Đặc biệt động từ“Manage” sẽ được sử dụng với một số cụm từ đi với tiền, thời gian, thông tin…
Ví dụ:
- The young often find difficult in managing their time. (Những người trẻ tuổi thường cảm thấy khó khăn khi quản lý thời gian của họ)
- I need to learn how to manage my finance effectively. (Tôi cần học cách quản lý chi tiêu cho hiệu quả)
Một số cấu trúc thông dụng với Manage
Langmaster - Tần tần tật các cấu trúc TO VERB thông dụng nhất (P2) [Học tiếng Anh giao tiếp cơ bản]
4. Các từ mang nghĩa tương đồng với Manage
Mang ý nghĩa tương đồng với Manage, bạn có thể sử dụng một số từ dưới đây để tránh việc lặp từ không hay trong câu tiếng Anh.
- Arrange /əˈreɪndʒ/: Thỏa thuận, sắp xếp, chuẩn bị, chỉnh đốn…
Ví dụ:
The greeting was arranged for 24 November. (Cuộc gặp mặt được sắp xếp vào ngày 24 tháng 11)
- Prepare /prɪˈpeə(r)/: Chuẩn bị
Ví dụ:
My mom are preparing for the my birthday party. (Mẹ tôi đang tất bật chuẩn bị bữa tiệc sinh nhật tôi)
- Carry out: Tiến hành.
Ví dụ:
The examiners is carrying out tests our lesson. (Giám thị đang tiến hành kiểm tra bài của chúng ta)
- Conduct /kənˈdʌkt/: Chỉ đạo, hướng dẫn, trông nom, điều khiển,...
Ví dụ:
The discussion have been conducted in a general method. (Các cuộc đàm phán được tiến hành theo một phương pháp chung)
- Control /kənˈtrəʊl/: Kiểm soát, điều khiển, chỉ huy, quyền lực.
Ví dụ:
We built a Facebook group to control members in the project. (Chúng tôi đã xây một nhóm facebook để kiểm soát thành viên trong dự án)
- Cope /kəʊp/: Đương đầu, đối phó, quản lý…
Ví dụ:
Desert animals are adapted to cope with heat weather. (Động vật sa mạc thích ứng để đối phó với thời tiết nóng nực này)
- Deal with: Giải quyết, đối phó…
Ví dụ:
Our group discussed many ways of dealing with the financial problem. (Nhóm của chúng tôi đã thảo luận nhiều cách khác nhau để giải quyết vấn đề tài chính)
- Handle /ˈhændl/: Đối phó, xử lý, đương đầu.
Ví dụ:
This problem may need to be handled detailly. (Vấn đề này có thể cần được xử lý thật chi tiết.)
- Operate /ˈɒpəreɪt/: Vận hành, tiến hành, hoạt động,…
Ví dụ:
My boss is operating the company very well. (Sếp của tôi điều hành công ty rất tốt)
- Take over: Kế nhiệm, tiếp quản, có quyền kiểm soát…
Ví dụ:
My boss took over as director two years ago. (Sếp của tôi tiếp quản vị trí giám đốc từ 2 năm trước)
Các từ mang nghĩa tương đồng với Manage
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
5. Bài tập về cấu trúc Manage To V hay Ving
Bài tập 1: Sử dụng từ phù hợp để điền vào chỗ trống sao cho hợp lý
1. The departments in some companies are badly maintained and poorly____________.
2. A charity group is ____________ the SOS village.
3. The store is now under new ____________.
4. Many companies found problems to ____________ their salary for employees during the outbreak of the COVID-19.
5. The new law helps the many nations possible pension funds to ____________ risks
6. I ____________ to go to school in time despite big rain.
Đáp án:
1. The departments in some companies are badly maintained and poorly managed. (Các phòng ban trong một số công ty được duy trì tệ và quản lý kém.)
2. A charity group is managing the SOS village. (Một nhóm thiện nguyện đang quản lý làng SOS.)
3. The store is now under new management. (Hiện cửa hàng đã có sự kiểm soát của quản lý mới)
4. Many companies found problems to manage their salary for employees during the outbreak of the COVID-19. (Nhiều công ty có nhiều vấn đề trong việc quản lý lương cho nhân viên trong thời gian bùng phát COVID-19.)
5. The new law helps the many nations possible pension funds to manage risks. (Luật mới giúp nhiều quốc gia có thể quản lý rủi ro cho quỹ hưu trí.)
6. I managed to go to school on time despite the heavy rain. (Tôi đã cố đi học đúng giờ mặc cho có một trận mưa lớn.)
Bài tập về cấu trúc Manage To V hay Ving
Bài tập 2: Sử dụng các từ on – with – effectively – without – dinner để điền vào các ô trống sao cho phù hợp với nghĩa của câu.
1. The store is managed……………..by 5 sisters.
2. Can you manage………………………………….on Saturday?
3. Will she be able to manage…………………………….her own?
4. How will she manage………………………………………….a new job?
5. Can Katherine manage………………………………..those five naughty kids?
Đáp án:
1. effectively
2. dinner
3. on
4. without
5. with
Bài viết trên đây là về chủ đề Manage to V hay Ving? Cách sử dụng như thế nào để “chuẩn” như người bản ngữ? Bhiu hy vọng với những thông tin hữu ích trên đây sẽ giúp bạn học tiếng Anh tốt hơn và đạt kết quả cao! Và đừng quên ghé thăm chuyên mục Grammar để có thêm kiến thức ngữ pháp mỗi ngày nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!