SỐ ĐẾM TIẾNG ANH VÀ MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT!
Mục lục [Ẩn]
- 1. Số đếm tiếng Anh là gì, sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự
- 2. Bảng số thứ tự và số đếm tiếng Anh từ 1 tới 100, 1 tỷ
- 2.1. Bảng số thứ tự trong tiếng anh từ 1 đến 100 và số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100
- 2.2. Quy tắc chuyển số đếm tiếng Anh thành số thứ tự
- 3. Một số lưu ý khi sử dụng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
- 3.1. Lưu ý khi sử dụng đếm trong tiếng Anh
- 3.2. Lưu ý khi sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
- 4. Cách dùng số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
- 4.1. Cách dùng số đếm tiếng Anh
- 4.2. Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh
- 4.3. Quy tắc đọc năm bằng số đếm trong tiếng Anh.
- 5. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
- 6. Mẫu câu sử dụng số đếm tiếng Anh
- 7. Bài tập ứng dụng số đếm tiếng Anh
Trong bài trước, chúng ta đã cùng học về số thứ tự trong tiếng Anh. Hôm nay, Langmaster sẽ giúp bạn tìm hiểu thêm về số đếm tiếng Anh nhé. Sau khi đọc bài này, chắc chắn bạn đọc số “mượt mà” và không còn “sợ hãi” khi nhìn thấy các con số nữa.
1. Số đếm tiếng Anh là gì, sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự
Trong tiếng Anh có hai loại số khác nhau mà bạn cần hiểu rõ để tránh dùng nhầm. Đầu tiên là số thứ tự (Ordinal Numbers) hay các số 1st, 2nd, 3rd,... first second third,... Loại số này dùng để chỉ các thứ hạng, vị trí, … của người, vật được nói đến trong câu.
Ví dụ:
- Lana is the third child in the family, everyone treats her like a baby.
(Lana là đứa con thứ 3 trong gia đình, mọi người coi cô ấy như em bé).
- My brother won the second place in his company’s talent show.
(Anh tôi về nhì trong cuộc thi tài năng của công ty mà anh ấy đang làm.)
Tiếp theo là nội dung của bài hôm nay số đếm trong tiếng Anh hay Cardinal numbers. Đây chính là các số 1 2 3,... one two three mà trẻ em dùng để tập đếm. Theo như tên gọi, loại số này dùng để xác định số lượng của người, vật được nhắc đến.
Ví dụ:
- There are five people in my family and we are very close.
(Gia đình tôi có 5 người và chúng tôi rất thân thiết với nhau.)
- I’ve just bought one new pair of shoes for this winter.
(Tôi vừa mua 1 đôi giày mới cho mùa đông này.)
Langmaster - Từ A-Z về số đếm và số thứ tự (P1) [Học tiếng Anh cho người mới bắt đầu #2]
Xem thêm: CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%
2. Bảng số thứ tự và số đếm tiếng Anh từ 1 tới 100, 1 tỷ
2.1. Bảng số thứ tự trong tiếng anh từ 1 đến 100 và số đếm trong tiếng anh từ 1 đến 100
Số |
Số thứ tự |
Viết tắt số thứ tự |
Số đếm |
1 |
First |
st |
One |
2 |
Second |
nd |
Two |
3 |
Third |
rd |
Three |
4 |
Fourth |
th |
Four |
5 |
Fifth |
th |
Five |
6 |
Sixth |
th |
Six |
7 |
Seventh |
th |
Seven |
8 |
Eighth |
th |
Eight |
9 |
Ninth |
th |
Nine |
10 |
Tenth |
th |
Ten |
11 |
Eleventh |
th |
Eleven |
12 |
Twelfth |
th |
Twelve |
13 |
Thirteenth |
th |
Thirteen |
14 |
Fortieth |
th |
Forty |
15 |
Fiftieth |
th |
Fifty |
16 |
Sixtieth |
th |
Sixty |
17 |
Seventieth |
th |
Seventy |
18 |
Eighteenth |
th |
Eighteen |
19 |
Nineteenth |
th |
Nineteen |
20 |
Twentieth |
th |
Twenty |
21 |
Twenty-first |
st |
Twenty-one |
30 |
Thirtieth |
th |
Thirty |
31 |
Thirty-first |
st |
Thirty-one |
40 |
Fortieth |
th |
Forty |
50 |
Fiftieth |
th |
Fifty |
60 |
Sixtieth |
th |
Sixty |
70 |
Seventieth |
th |
Seventy |
80 |
Eightieth |
th |
Eighty |
90 |
Ninetieth |
th |
Ninety |
100 |
One hundredth |
th |
One hundred |
1000 |
One thousandth |
th |
One thousand |
10000 |
Ten thousandth |
th |
Ten thousand |
100000 |
One hundred thousandth |
th |
One hundred thousandth |
1 triệu |
One millionth |
th |
One million |
1 tỷ |
One billionth |
th |
One billion |
2.2. Quy tắc chuyển số đếm tiếng Anh thành số thứ tự
– Thêm -th vào sau số đếm để tạo thành số thứ tự tương ứng
five → fiveth
eight → eighth
eleven → eleventh
– Số đếm có tận cùng với -y + -th, cần chuyển -ieth khi viết số thứ tự
Ví dụ:
eighty → eightieth
twenty → twentieth
forty → fortieth
– Một số các trường hợp ngoại lệ khi chuyển số đếm thành số thứ tự
one → first two → second
three → third four → forth
five → fifth eight → eighth
nine → ninth eleven → eleventh
twelve → twelfth
Xem thêm:
=> CÁCH ĐỌC VÀ GHI NHỚ CÁC THÁNG TRONG TIẾNG ANH HIỆU QUẢ NHẤT!
=> “TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁC THỨ TRONG TIẾNG ANH: CÁCH ĐỌC, VIẾT CHUẨN
3. Một số lưu ý khi sử dụng số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
3.1. Lưu ý khi sử dụng đếm trong tiếng Anh
– Dùng and để đọc nối các số: hàng triệu + hàng trăm + hàng ngàn + hàng chục + and + hàng đơn vị
Ví dụ:
111 → One hundred and eleven
1280 – One thousand two hundred and eighty
3001 – Three thousand and one
– Không bao giờ thêm “s” vào số đếm tiếng Anh khi chỉ số lượng. Các định lượng thêm “s” sẽ mang nghĩa ước chừng và phải đi với + of
Ví dụ:
Tens of cars → hàng chục cái ô tô
Dozens of eggs → hàng tá trứng
Hundreds of people → hàng trăm người
Thousands of trees → hàng ngàn cái cây
Millions of fans → hàng triệu fan hâm mộ
Billions of money → hàng tỷ tiền
– Cách đếm số lần bằng tiếng Anh
once = one time → một lần
twice = two times → hai lần
Từ ba lần trở lên, bạn dùng dùng “Số đếm + times”. Ví dụ
five times → 5 lần
fourteen times → 14 lần
million times → hàng triệu lần
3.2. Lưu ý khi sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh
– Những số kết thúc bằng số 1 viết tắt là -st, trừ số 11 (eleventh).
Ví dụ như
21st → twenty-first /ˈtwenti-fɜrst/
121st → one hundred and twenty-first /wʌn ˈhʌndrəd ən ˈtwenti-fɜrst/
1st → first /fɜrst/
– Những số kết thúc bằng số 2 viết tắt là -nd, trừ số 12 (twelfth).
Ví dụ:
2nd → second /ˈsekənd/
32nd → thirty-second /ˈθɜːrti ˈsekənd/
132nd → one hundred and thirty-second /wʌn ˈhʌndrəd ən θɜːrti ˈsekənd/
– Những số kết thúc bằng số 3 luôn viết tắt là -rd, trừ số 13 (thirteenth).
Ví dụ:
3rd → third /θɜːrd/
33rd → thirty-third /ˈθɜːrti θɜːrd/
133rd → one hundred and thirty-third /wʌn ˈhʌndrəd ən ˈθɜːrti θɜːrd/
– Những số kết thúc bằng số 5 thì viết số 5 là fifth thay vì fiveth.
Ví dụ:
5th → fifth /fɪfθ/
25th → twenty-fifth /ˈtwenti fɪfθ/
115th → one hundred and fifteenth /wʌn ˈhʌndrəd ən ˌfɪfˈtiːnθ/
– Những số kết thúc bằng số 9 thì viết số 9 là ninth thay vì nineth, trừ số 19 (nineteenth).
Ví dụ:
29th → twenty-ninth /ˈtwenti naɪnθ/
39th → thirty-ninth /ˈθɜːrti naɪnθ/
149th → one hundred and forty-ninth /wʌn ˈhʌndrəd ən /ˈfɔːrti naɪnθ/
Xem thêm bài viết về từ vựng:
=> BỘ 1500 TỪ TIẾNG ANH THÔNG DỤNG NHẤT THEO CHỦ ĐỀ
=> TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
4. Cách dùng số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ các cách dùng của số thứ tự và số đếm tiếng Anh. Việc hiểu được các chức năng này sẽ giúp bạn phân biệt được rõ ràng số đếm và số thứ tự.
4.1. Cách dùng số đếm tiếng Anh
- Số đếm dùng để nói về số lượng
Ví dụ:
– He’s spent two days finishing this assignment.
(Anh ấy đã tốn 2 ngày để hoàn thiện bài luận này.)
– There are eighteen people divided into two teams in our department.
(Có 18 người được chia thành 2 nhóm nhỏ trong bộ phận của tôi.)
- Số đếm nói về độ tuổi của người, sự vật,...
Ví dụ:
– I’m turning twenty six in 2023.
(Tôi sẽ 26 tuổi vào năm 2023.)
– This tree is three years-old, it’s very tall.
(Cái cây này 3 tuổi rồi, nó rất cao.)
- Số đếm dùng để nói về số điện thoại
Ví dụ:
– Text me at zero one two six five four seven one eight zero if you need anything.
(Nhắn tin cho tôi qua số 012 654 7180 nếu bạn cần gì đó.)
– By dialing zero nine six two one five two two two eight you can get in touch with Langmaster.
(Bạn có thể liên lạc với Langmaster qua SĐT 0962152228.)
- Số đếm dùng để nói về năm
Ví dụ:
– He was born in nineteen ninety six and my sister in nineteen ninety eight.
(Anh ấy sinh năm 1996 còn em gái tôi thì 1998.)
– Langmaster was founded in two thousand and ten by my boss.
(Langmaster được thành lập vào năm 2010 bởi sếp của tôi.)
- Số đếm dùng để đọc các số thập phân
Bạn đọc như bình thường với các số tròn (số 1 chữ số), với các số có phẩy/chấm “.”, bạn đọc ký hiệu này là “point”. Khi đằng sau dấu phẩy/chấm có nhiều hơn 1 số, ta đọc dãy số này tổng thể như 1 số có 2-3-4-... chữ số hoặc đọc lẻ từng số.
Ví dụ:
– thirteen point ten percent = 13.10%
– pi number equals three point one four one five nine = số pi là bằng 3.14159
– five point eight kilogram = 5.8kg
- Số đếm dùng để đọc phép toán trong tiếng Anh
Tên tiếng Anh của dấu phép toán thông dụng
Dấu cộng “+” → plus
Dấu trừ “–” → minus/subtract
Dấu nhân “*/x”→ multiplied by/times
Dấu chia “: hoặc /” → divided by
Ví dụ:
– three plus one is four → 3 + 1 = 4
– four minus one is three → 4 – 1 = 3
– three times two is six → 3 x 2 = 6
– eight divided by four is two → 8/4 = 2
Xem thêm:
CÁCH ĐỌC PHÂN SỐ TRONG TIẾNG ANH
LƯỢNG TỪ - QUANTIFIERS: PHÂN LOẠI VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT
4.2. Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh
- Số thứ tự chỉ các xếp hạng, thứ tự
Ví dụ:
– My fav team came second in the football league last year.
(Đội tuyển yêu thích của tôi về thứ 2 trong giải bóng đá năm trước.)
– Vietnam won first prize in Miss Grand International 2021.
(Việt Nam thắng giải nhất trong cuộc thi Miss Grand International năm 2021.)
- Số thứ tự chỉ các ngày sinh nhật
Ví dụ:
– Sarah threw a huge party for her eighteenth birthday.
(Sarah tổ chức bữa tiệc sinh nhật 18 tuổi rất hoành tráng.)
– This year is my twenty-third birthday.
(Năm nay tôi sẽ 23 tuổi.)
- Số thứ tự chỉ số tầng trong 1 tòa nhà
Ví dụ:
– My Marketing Department is on the sixth floor in the building.
(Bộ phận Marketing của tôi nằm trên tầng 6 của tòa nhà.)
– My dorm is on the second floor.
(Phòng ký túc xá của tôi ở trên tầng 2.)
- Số thứ tự dùng để đọc phân số
Khi đọc các phân số Fractions bạn cần dùng số thứ tự thay vì số đếm như phép toán thông thường:
Ví dụ:
– 1/2 → one half
– 2/3 → two thirds
– 1/3 → one third
– 1/4 → one/a fourth = a/one quarter
– 3/4 → three quarters = three fourths
– 1/5 → a/one fifth
– 2/5 → two fifths
– 1/6 → a/one sixth
– 5/6 → five sixths
– 1/7 → a/one seventh
– 7/10 → seven tenths
– 1/8 → an/one eighth
– 1/10 → a/one tenth
– 1/20 → a/one twentieth
– 49/100 → forty-nine hundredths
– 1/100 → a/one hundredth
– 1/1000 → a/one thousandth
4.3. Quy tắc đọc năm bằng số đếm trong tiếng Anh.
Một ứng dụng rất cơ bản của số đếm tiếng Anh là để đọc số các năm, có nhiều quy tắc ứng với các trường hợp khác nhau. Mọi người cùng xem nhé.
– Đọc năm có hai chữ số, đọc như 1 số đếm có 2 chữ số bình thường
Ví dụ:
- Năm 19 = “nineteen”
- Năm 12 = “twelve”
- Năm 99 = “ninety-nine”
– Đọc năm có 3 chữ số: đọc chữ số đầu tiên + 2 số tiếp theo.
Ví dụ:
- Năm 155 = “One fifty-five”
- Năm 338 = “Three thirty-eight”
- Năm 555 = “Five fifty-five”
– Đọc năm có 4 chữ số: có 4 trường hợp
+ Số có kết thúc = x-0-0-0: “the year” + số đếm thông thường
Ví dụ:
- Năm 3000 = “the year three thousand”
- Năm 2000 = “the year two thousand”
- Năm 5000 = “the year five thousand”
+ Số năm có dạng x-0-0-x: đọc 2 số đầu tiên + 0 + số cuối; số đầu tiên + thousand and + số cuối; số đầu tiên + thousand + số cuối.
Ví dụ:
- Năm 1007 = ten O seven = one thousand and seven = one thousand seven
- Năm 2008 = twenty O eight = two thousand and eight = two thousand eight
+ Số năm có dạng x-0-x-x: đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; số đầu tiên + thousand and + 2 số cuối; đọc số đầu tiên + thousand + 2 số cuối
Ví dụ:
- Năm 3019 = thirty nineteen = three thousand and nineteen = three thousand nineteen
- Năm 1022 = ten twenty two = one thousand and twenty two = one thousand twenty two
– Số năm có dạng x-x-0-x: đọc 2 số đầu tiên + 0 + số cuối
Ví dụ:
- Năm 2904 = twenty-nine O four
- Năm 1202 = twelve O two
CÁCH NÓI THỜI GIAN BẰNG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ TÂY - Tiếng Anh cho người đi làm online
5. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến số thứ tự và số đếm trong tiếng Anh
Tiếp theo, cùng ngó qua những cụm từ hay các thành ngữ thú vị với các con số nhé.
1. third time’s the charm – quá tam ba bận
Nam keeps trying today though, he thinks the third time’s the charm. (Hôm nay Nam lại tiếp tục cố gắng, anh ấy nghĩ rằng quá tam ba bận.)
2. third wheel – người không liên quan, làm bóng đèn
May was the big third wheel in my date. (May làm cái bóng đèn trong buổi hẹn hò của tôi.)
3. bottom of the ninth – phút cuối, cuối giờ
It’s almost the bottom of the ninth, but I finished my work in time. (Đến phút cuối rồi nhưng may quá tôi vẫn hoàn thành bài đúng giờ.)
4. sixth sense – giác quan thứ 6
Jody is said to have sixth sense. (Người ta đồn Jody có giác quan thứ 6.)
5. back to square one – làm lại từ đầu
The situation doesn’t seem right so I think we’re back to square one. (Tình hình có vẻ không ổn lắm nên tôi nghĩ chúng ta phải làm lại từ đầu rồi.)
6. seventh heaven – vui sướng tột cùng
Jack found a better way to finish the test faster, he’s in seventh heaven. (Jack đã tìm ra cách tốt hơn để giải bài nhanh hơn, anh ấy rất vui.)
7. cheap at twice the price – rẻ vô cùng
These shirts are cheap at twice the price. (Mấy cái áo này rẻ ơi là rẻ.)
8. second to none – không thua kém ai
My mom’s beauty is second to none. (Sự xinh đẹp của mẹ tôi không thua kém ai cả.)
9. don’t think twice – không cần phải lo lắng
Murad’s reliable, you don’t need to think twice. (Đồ của Murad uy tín mà, bạn không phải lo lắng đâu.)
10. second thought – nghĩ lại, cân nhắc lại
Don’t rush, this is serious, give it a second thought. (Đừng vội vã thế, chuyện này nghiêm trọng đấy, nghĩ kỹ lại đi.)
11. eleventh hour – phút cuối, phút chót
Sammy always comes late since she often does things in eleventh hour. (Sammy luôn tới muộn vì cô ấy lúc nào cũng mãi lúc cuối mới chịu làm việc.)
12. kill two birds with one stone – 1 mũi tên trúng 2 đích
Using a bicycle is kill two birds with one stone, cheap and healthy. (Đạp xe đạp đúng kiểu 1 mũi tên trúng 2 đích, vừa rẻ lại vừa khỏe mạnh.)
13. to be as one – đồng ý, ủng hộ
We are as one with you about this project. (Chúng tôi ủng hộ bạn trong dự án này.)
14. once upon a time – ngày xửa ngày xưa
Once upon a time, there was a princess called Merida. (Ngày xửa ngày xưa, có 1 cô công chúa tên là Merida.)
15. once in a blue moon – 5 thì 10 họa, hiếm gặp
Ha eats fish once in a blue moon. (Hiếm lắm Hà mới ăn cá.)
16. six feet under – chết, qua đời
Guess we’re all six feet under in 2222. (Chắc đến 2222 chúng ta đã tèo cả lũ.)
17. once and for all – 1 lần và mãi mãi
Let’s work this over once and for all. (Cùng làm rõ chuyện này 1 lần và mãi mãi đi.)
18. for once – chỉ 1 lần thôi, chỉ lần này thôi
Please help me, just for once. (Làm ơn giúp tôi với, chỉ lần này thôi.)
19. once in a lifetime – cả đời có 1 lần
Don't hesitate, this opportunity is once in a lifetime. (Đừng ngần ngại nữa, cơ hội này cả đời chỉ có 1 lần thôi.)
20. once bitten, twice shy – Chim phải đạn sợ cành cong (lo lắng, e dè)
Once bitten, twice shy happens to Jane after she was betrayed. (Sau khi bị phản bội, Jane luôn lo lắng, e dè.)
HƯỚNG DẪN BẠN CÁCH ĐỌC SỐ TIỀN TRONG TIẾNG ANH CHÍNH XÁC NHẤT
CÁCH NÓI GIỜ TRONG TIẾNG ANH: MẪU CÂU, BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ
6. Mẫu câu sử dụng số đếm tiếng Anh
1. How old are you? (Bạn bao nhiêu tuổi?)
I’m turning 15 next month. (Tháng tới tôi sẽ tròn 15 tuổi.)
2. How many people are there now? (Bây giờ có bao nhiêu người ở đó thế?)
Only 10. (Có 10 người thôi.)
3. When did you graduate from the university? (Bạn tốt nghiệp đại học lúc nào thế?)
I graduated from TMU in 2018.
(Tôi tốt nghiệp trường Đại học Thương Mại vào năm 2018.)
4. What’s your phone number? (Số điện thoại của bạn là bao nhiêu?)
My number’s zero nine six two one five two two two eight. (Bạn có thể gọi tôi qua số 0962152228.)
5. How many percent are you sure about this? (Bạn chắc chắn việc này bao nhiêu phần trăm?)
Only twelve percent. (Chỉ cỡ 12% thôi.)
Xem thêm:
=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
=> TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH ONLINE MIỄN PHÍ
7. Bài tập ứng dụng số đếm tiếng Anh
Bài tập 1: Dùng số đếm và số thứ tự để viết cách đọc đúng của các số sau
1. 0962152228
2. 5/6
3. 7/10
4. 1/2
5. 13 + 12 = 25
6. 4 - 4 = 0
7. 10 x 12 = 120
8. 25 : 5 = 5
9. 2,8
10. 99,99
11. 3,14
12. 1996
Đáp án:
1. 0962152228 → zero nine six two one five two two two eight
2. 5/6 → five sixths
3. 7/10 → seven tenths
4. 1/2 → a/one half
5. 13 + 12 = 25 → → thirteen plus twelve equals twenty five
6. 5 - 5 = 0 → five minus five equals zero
7. 10 x 12 = 120 → ten times twelve equals one hundred and twenty
8. 24 : 4 = 6 → twenty four divided by four equals six
9. 2.8 → two point eight
10. 99.99 → ninety-nine point ninety-nine
11. 3.14 → three point fourteen
12. 1996 → nineteen ninety-six
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau
Câu 1: Henry scored his goal in the last _______ games.
A. two
B. second (2nd)
Câu 2: Marilyn has lunch at __________ o’clock.
A. 11
B. eleventh (11th)
Câu 3: My mom just bought me _________ boxes of cookies.
A. fourth (4th)
B. four
Câu 4: My sister's position is _________ in her class.
A. three
B. third (3rd)
Câu 5: Today’s the _________ day of our holiday in Nha Trang.
A. first (1st)
B. one
Câu 6: Happy is ________ years old.
A. 13
B. thirteenth (13th)
Câu 7: It will take you _______ hours to get from Hanoi to Austria by plane.
A. twentieth (20th)
B. 20
Câu 8: Today is ________ of July.
A. sixteen
B. sixteenth (16th)
Câu 9: Sarah won the _______ prize.
A. second (2nd)
B. 2
Câu 10: The skirt costs _______ dollars.
A. fifty
B. fiftieth (50th)
Đáp án
1. A
2. A
3. B
4. B
5. A
6. A
7. B
8. B
9. A
10. A
Bài tập 3: Viết cách đọc của các số đếm và số tự trong tiếng Anh sau
1. 2475
2. 18896
3. 170
4. 27th
5. 71st
6. 034 842 974
7. 62nd
8. 2019
9. 1918
10. 83rd
Đáp án
1. 2475 → twenty-four seventy-five
2. 18896 → eighteen thousand eight hundred and ninety-six
3. 170 → one seventy
4. 27th → twenty-seventh
5. 71st → seventy-first
6. 034 842 974 → one three four eight four two nine seven four
7. 62nd → sixty-second
8. 2019 → two thousand nineteen
9. 1918 → nineteen eighteen
10. 83rd → eighty-third
Vậy là chúng ta đã cùng nhau học về số đếm tiếng Anh. Các bạn thấy phương pháp học này của Langmaster có hiệu quả không nào? Đừng quên để lại thắc mắc về bài học nếu có để được Langmaster giải đáp ngay nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Học tiếng Anh lâu năm, bạn đã biết cách miêu tả người bằng tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy tìm hiểu ngay cùng Langmaster nhé!
Nếu bạn muốn viết về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh thì hãy khám phá ngay bài viết dưới đây nhé. Các bài văn mẫu sẽ giúp bạn có nhiều ý tưởng hơn cho của mình.
Allow to V hay Ving là chính xác? Các cấu trúc về Allow phổ biến trong các đề thi tiếng Anh là gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Các app dịch tiếng Anh bằng giọng nói giúp ích rất nhiều trong việc học tiếng Anh. Cùng Langmaster khám phá 6 app dịch thuật qua giọng nói miễn phí dưới đây nhé.
Có thể bạn vẫn chưa hiểu rõ về cấu trúc can’t stand và không biết can’t stand to V hay Ving. Vậy hãy cùng Langmaster đi tìm cấu trúc đúng của nó nhé!