“TẤT TẦN TẬT” VỀ CÁCH VIẾT NGÀY THÁNG TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

Mục lục [Ẩn]

  • I. Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh chính xác nhất
    • 1. Cách viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh
    • 2. Cách viết các ngày trong tháng bằng tiếng Anh
    • 3. Cách viết các tháng trong năm bằng tiếng Anh
    • 4. Cách viết năm trong tiếng Anh
  • II. Cách viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh
  • III. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh đầy đủ
    • 1. Theo Anh-Anh
    • 2. Theo Anh-Mỹ
    • 3. Theo tiêu chuẩn quốc tế
  • IV. Bài tập về cách viết ngày tháng trong tiếng Anh có đáp án
    • 1. Bài tập: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
    • 2. Đáp án
  • Kết luận

Trong cuộc sống hàng ngày, ngày tháng là một chủ đề vô cùng phổ biến. Tuy nhiên, có một số người học tiếng Anh vẫn còn cảm thấy bối rối, không biết rõ cách viết ngày tháng trong tiếng Anh chính xác. Để có thể thông thạo các cách ghi ngày tháng năm trong tiếng Anh, cùng Langmaster tìm hiểu ngay bài viết dưới đây và trở nên tự tin hơn mỗi khi gặp chủ đề này trong đời sống nhé!

I. Cách viết ngày tháng trong tiếng Anh chính xác nhất

1. Cách viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh

Cụ thể cách viết các thứ trong tuần bằng tiếng Anh như sau: 

  • Thứ 2: Monday /ˈmʌn.deɪ/
  • Thứ 3: Tuesday /ˈtʃuːz.deɪ/
  • Thứ 4: Wednesday /ˈwenz.deɪ/
  • Thứ 5: Thursday /ˈθɜːz.deɪ/
  • Thứ 6: Friday /ˈfraɪ.deɪ/
  • Thứ 7: Saturday /ˈsæt.ə.deɪ/
  • Chủ nhật: Sunday /ˈsʌn.deɪ/

Ngoài ra, có một vài lưu ý để bạn có thể dễ dàng áp dụng cách ghi các thứ trong tuần bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất vào các tình huống khác nhau, cụ thể như sau:

  • Thêm giới từ ON vào trước các ngày trong tuần.
    Ví dụ:
    • On Tuesday (Dịch: Vào thứ Ba)
    • On Saturday (Dịch: Vào thứ Bảy)
    • We will meet at 7:00 p.m. on Sunday. (Dịch: Chúng ta sẽ gặp nhau vào 7 giờ tối ngày Chủ nhật).
    • The 30th is a Monday, isn’t it? (Dịch: Ngày 30 là thứ Hai có phải không?).
  • Khi nhắc đến nhiều ngày thứ hai, thứ ba,… trong câu thì phải thêm “s" số nhiều vào phía sau các danh từ chỉ ngày đó.
    Ví dụ:
    • This supermarket is never open on Sundays. (Dịch: Siêu thị này chẳng bao giờ mở cửa vào các ngày Chủ nhật.)
    • Students at his school have to wear uniforms on Mondays. (Dịch: Học sinh ở trường anh ấy phải mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai.)

Xem thêm: SỐ ĐẾM TIẾNG ANH VÀ MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT!

2. Cách viết các ngày trong tháng bằng tiếng Anh

null

Cụ thể cách viết các ngày trong tháng bằng tiếng Anh như sau: 

  • Ngày 1: 1st (First) /ˈfɜːst/
  • Ngày 2: 2nd (Second) /ˈsek.ənd/
  • Ngày 3: 3rd (Third) /θɜːd/
  • Ngày 4: 4th (Fourth) /fɔːθ/
  • Ngày 5: 5th (Fifth) /fɪfθ/
  • Ngày 6: 6th (Sixth) /sɪksθ/
  • Ngày 7: 7th (Seventh) /ˈsev.ənθ/
  • Ngày 8: 8th (Eighth) /eɪtθ/
  • Ngày 9: 9th (Ninth) /naɪnθ/
  • Ngày 10: 10th (Tenth) /tenθ/
  • Ngày 11: 11th (Eleventh) /ɪˈlev.ənθ/
  • Ngày 12: 12th (Twelfth) /twelfθ/
  • Ngày 13: 13th (Thirteenth) /θɜːˈtiːnθ/
  • Ngày 14: 14th (Fourteenth) /ˌfɔːˈtiːnθ/
  • Ngày 15: 15th (Fifteenth) /ˌfɪfˈtiːnθ/
  • Ngày 16: 16th (Sixteenth) /ˌsɪkˈstiːnθ/
  • Ngày 17: 17th (Seventeenth) /ˌsev.ənˈtiːnθ/
  • Ngày 18: 18th (Eighteenth) /ˌeɪˈtiːnθ/ 
  • Ngày 19: 19th (Nineteenth) /ˌnaɪnˈtiːnθ/
  • Ngày 20: 20th (Twentieth) /ˈtwen.ti.əθ/
  • Ngày 21: 21st (Twenty first) /ˌtwen.tiˈfɜːst/
  • Ngày 22: 22nd (Twenty second) /ˌtwen.ti ˈsek.ənd/ 
  • Ngày 23: 23rd (Twenty third) /ˌtwen.ti θɜːd/
  • Ngày 24: 24th (Twenty fourth) /ˌtwen.ti fɔːθ/
  • Ngày 25: 25th (Twenty fifth) /ˌtwen.ti fɪfθ/
  • Ngày 26: 26th (Twenty sixth) /ˌtwen.ti sɪksθ/
  • Ngày 27: 27th (Twenty seventh) /ˌtwen.ti ˈsev.ənθ/
  • Ngày 28: 28th (Twenty eighth) /ˌtwen.ti eɪtθ/
  • Ngày 29: 29th (Twenty ninth)  /ˌtwen.ti naɪnθ/
  • Ngày 30: 30th (Thirtieth) /ˈθɜː.ti.əθ/
  • Ngày 31: 31st (Thirty first) /ˈθɜːti fɜːst/

Ngoài ra, có một lưu ý để bạn có thể dễ dàng áp dụng cách ghi các ngày trong tháng bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất vào các tình huống khác nhau, cụ thể như sau:

  • Thêm giới từ ON vào trước ngày trong tháng bằng tiếng Anh.
    Ví dụ: 
    • Both Alex and Linda were born on the 1st of September.
      (Dịch: Cả Alex và Linda đều sinh ra vào ngày 1 tháng 9).

3. Cách viết các tháng trong năm bằng tiếng Anh

Cụ thể cách viết các tháng trong năm bằng tiếng Anh như sau: 

  • Tháng 1: January /ˈdʒæn.ju.ə.ri/
  • Tháng 2: February /ˈfeb.ru.ər.i/
  • Tháng 3: March /mɑːtʃ/
  • Tháng 4: April /ˈeɪ.prəl/
  • Tháng 5: May /meɪ/
  • Tháng 6: June /dʒuːn/
  • Tháng 7: July /dʒuˈlaɪ/
  • Tháng 8: August /ˈɔː.ɡəst/
  • Tháng 9: September /sepˈtem.bər/
  • Tháng 10: October /ɒkˈtəʊ.bər/
  • Tháng 11: November /nəʊˈvem.bər/
  • Tháng 12: December /dɪˈsem.bər/

Ngoài ra, có một lưu ý để bạn có thể dễ dàng áp dụng cách ghi các tháng trong năm bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất vào các tình huống khác nhau, cụ thể như sau:

  • Thêm giới từ IN vào trước các tháng đứng riêng lẻ trong tiếng Anh.
    Ví dụ:
    • My family will have a trip to Japan in June this year. (Dịch: Gia đình tôi sẽ có một chuyến du lịch tới Nhật Bản vào tháng Sáu năm nay.)
    • When we hà a trip to Hanoi in December last year, it was very cold. (Dịch: Khi chúng tôi có chuyến du lịch tới Hà Nội vào tháng Mười hai năm ngoái, thời tiết đã rất lạnh.)
  • Thêm giới từ ON vào trước tháng nếu có đi kèm ngày. Khi đó, cấu trúc cụm từ này sẽ được xếp theo thứ tự Month – Day (Tháng, Ngày).
    Ví dụ: 
    • They will celebrate a Year End party on December 30th. (Dịch: Họ sẽ tổ chức một buổi tiệc kết thúc năm vào ngày 30 tháng Mười hai.)
    • I was born on August 9th. (Dịch: Tôi sinh ra vào ngày 9 tháng Tám.) 

Xem thêm: CÁCH PHÂN BIỆT SỐ ĐẾM VÀ SỐ THỨ TỰ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN 100%

4. Cách viết năm trong tiếng Anh

Tương tự như trong tiếng Việt, các viết năm trong tiếng Anh cũng vô cùng đơn giản. Theo đó, bạn chỉ cần phải ghi số năm cụ thể ra, chẳng hạn như 2023.

Ngoài ra, có một lưu ý để bạn có thể dễ dàng áp dụng cách ghi năm bằng tiếng Anh chuẩn xác nhất vào các tình huống khác nhau, cụ thể như sau:

  • Thêm giới từ IN vào trước các năm trong tiếng Anh.
    Ví dụ:
    • My mother was still in her twenties in 1990. (Dịch: Mẹ tôi vẫn đang ở tuổi hai mấy vào năm 1990.)
    • That policy started taking effect in 2020. (Dịch: Chính sách đó đã bắt đầu có hiệu lực vào năm 2020.)

null

II. Cách viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh

Cách Dạng viết tắt là ngày trong tuần bằng tiếng Anh cụ thể: 

  • Thứ hai – Monday. Dạng viết tắt là: Mon
  • Thứ ba – Tuesday. Dạng viết tắt là: Tue
  • Thứ tư – Wednesday. Dạng viết tắt là: Wed
  • Thứ năm – Thursday. Dạng viết tắt là: Thu
  • Thứ sáu – Friday. Dạng viết tắt là: Fri
  • Thứ bảy – Saturday. Dạng viết tắt là: Sat
  • Chủ nhật – Sunday. Dạng viết tắt là: Sun

Cách Dạng viết tắt là tháng trong năm bằng tiếng Anh cụ thể: 

  • Tháng 1: January – Dạng viết tắt là: Jan
  • Tháng 2: February – Dạng viết tắt là: Feb
  • Tháng 3: March – Dạng viết tắt là: Mar
  • Tháng 4: April – Dạng viết tắt là: Apr
  • Tháng 5: May – không có dạng viết tắt
  • Tháng 6: June – không có dạng viết tắt
  • Tháng 7: July – Dạng viết tắt là: Jul
  • Tháng 8: August – Dạng viết tắt là: Aug
  • Tháng 9: September – Dạng viết tắt là: Sept hoặc Sep
  • Tháng 10: October – Dạng viết tắt là: Oct
  • Tháng 11: November – Dạng viết tắt là: Nov
  • Tháng 12: December – Dạng viết tắt là: Dec

Lưu ý: Mặc dù thông thường, bạn vẫn có thể viết tắt ngày tháng trong tiếng Anh, tuy nhiên, trong các kỳ thi chuẩn hóa như IELTS hay các văn bản trang trọng, bạn không được phép sử dụng những từ viết tắt này. 

ĐĂNG KÝ NGAY:

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

null

III. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh đầy đủ

1. Theo Anh-Anh

Công thức: DD – MM – YYYY (ngày – tháng – năm)

Theo Anh – Anh, cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh sẽ tuân theo thứ tự như sau:

  • Thứ, Ngày/Tháng/Năm (Day, Date/Month/Year)
  • Tháng luôn ở phía sau ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ và kí hiệu số thứ tự (chẳng hạn như st, th…) thường được thêm vào phía sau ngày.

Ví dụ: Thứ Sáu, ngày 7/7/2007: Friday, 7 July, 2007 hoặc Thursday, 7th July, 2007.

Công thức viết ngày tháng năm chỉ dùng số như sau:

  • Ngày.tháng.năm (9.9.1999)
  • Ngày/tháng/năm (9/9/1999)
  • Ngày – tháng – năm (9 – 9 – 1999)

2. Theo Anh-Mỹ

Công thức: MM – DD – YYYY (tháng – ngày – năm)

Theo Anh – Mỹ, cách viết ngày tháng năm sinh trong tiếng Anh sẽ tuân theo thứ tự như sau:

  • ​Thứ, Tháng/Ngày, Năm (Day, Month/Date, Year);
  • Tháng luôn ở phía trước ngày, có dấu phẩy (,) sau thứ ngày.

Ví dụ: Thứ Sáu, ngày 7/7/2007: Friday, July 7, 2007 hoặc Friday, July 7th, 2007.

Công thức viết ngày tháng năm chỉ dùng số như sau:

  • 27/02/23 hoặc 27.02.23 hoặc 27-02-23 
  • 27/02/2023 hoặc 27.02.2023 hoặc 27/02/2023

3. Theo tiêu chuẩn quốc tế

Vậy nếu như ngày 2 tháng 9 năm 1988, một người Anh viết là 02/09/1988, nhưng người Mỹ lại viết thành 09/02/1988. Vậy cách viết nào mới là cách viết đúng?

Cũng chính do sự khác biệt trong cách viết thứ ngày tháng ở các quốc gia nói tiếng Anh, chẳng hạn như ở Hoa Kỳ với Anh Quốc và Úc có những cách ghi khác nhau, dễ gây nhầm lẫn, có một tiêu chuẩn quốc tế đã được đặt ra. 

Theo tiêu chuẩn này, người học tiếng Anh trên thế giới có thể dễ dàng nắm bắt được cấu trúc ghi ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn mà không ngại sai sót hay gây hiểu lầm cho những người ở các quốc gia hay vùng miền khác nhau. 

Theo đó, chúng ta sẽ có công thức chuẩn như sau:

YYYY – MM – DD (năm – tháng – ngày)

Vì vậy, nếu cả người Anh và người Mỹ tuân theo và sử dụng cấu trúc này, cả hai người này sẽ phải viết là 1998/09/02.

Ví dụ khác: 

  • 2023 November 21st
  • 2009/09/07

ĐĂNG KÝ TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ

IV. Bài tập về cách viết ngày tháng trong tiếng Anh có đáp án

1. Bài tập: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau

1. In Vietnam, the weather is very hot …………… May …………… August.

2. It's a good idea to visit Hanoi …………… September because the weather is very cozy.

3. My company is going to travel to Nha Trang …………… April 2nd.

4. The book store closed …………………. Mondays.

5. My older sister was born …………… November 11th, 2000.

6. The boys will move to a new town  …… Saturday afternoon.

2. Đáp án

1. from - to

2. in

3. on

4. on

5. on

6. on

Kết luận

Trên đây là toàn bộ cách viết ngày tháng trong tiếng Anh chính xác và cập nhật nhất mà Langmaster muốn chia sẻ với bạn. Hy vọng với những chia sẻ trên, bạn có thể nắm bắt được toàn bộ kiến thức về cách viết thứ ngày tháng bằng tiếng Anh và có thể tự tin hơn trong giao tiếp. Chúc bạn học tiếng Anh thật hiệu quả và thành công nhé!  

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác