SO SÁNH CÁCH DÙNG WILL VÀ BE GOING TO ĐỂ NÓI VỀ TƯƠNG LAI
Mục lục [Ẩn]
- 1. Cách dùng will thì tương lai đơn
- 1.1. Công thức chung của thì tương lai đơn
- 1.2. Khi nào thì dùng will để nói về tương lai?
- 2. Cách dùng be going to, thì tương lai gần
- 2.1 Công thức chung của be going to nói về tương lai.
- 2.2. Khi nào thì dùng be going to để nói về tương lai?
- 3. So sánh cách dùng will và be going to
- 4. Bài tập cách dùng will và be going to
- Đáp án
Thì tương lai đơn là 1 trong 6 thì cơ bản nhất trong tiếng Anh mà ai cũng phải nắm được. Trong thì này có 2 cấu trúc thường gặp là will và be going to. Chung ý nghĩa để nói về 1 dự định sắp xảy ra nhưng cách dùng will và be going to lại có sự khác biệt.
Langmaster sẽ giúp bạn làm rõ 2 cấu trúc này kỹ càng từ công thức, cách dùng cho tới dịch nghĩa cụ thể. Chuẩn bị giấy bút và bắt đầu học ngay thôi nào!
1. Cách dùng will thì tương lai đơn
1.1. Công thức chung của thì tương lai đơn
Hãy ghi nhớ công thức này để hiểu rõ hơn về cách dùng will be going to trong phần sau nhé.
Câu khẳng định (+): S + will (shall) + V
Câu phủ định (-): S + will (shall) not + V
Câu nghi vấn (?): Will (shall) + S + V?
Ví dụ:
(+) I will go shopping with my mum tomorrow night.
(Tôi sẽ đi mua sắm với mẹ tôi vào tối ngày mai.)
(-) I will not go shopping with my mum tomorrow.
(Tôi sẽ không đi mua sắm với mẹ tôi vào ngày mai.)
(?) Will you go shopping with your mum tomorrow?
(Bạn có đi mua sắm với mẹ vào ngày mai không?)
1.2. Khi nào thì dùng will để nói về tương lai?
- Will được dùng khi chủ ngữ đưa ra dự đoán, phỏng đoán cá nhân.
Ex: I think she will come here any soon. (Tôi nghĩ là cô ấy sẽ tới đây sớm thôi.)
- Will được dùng khi chủ ngữ đưa quyết định đột xuất tại thời điểm nói.
Ex: I will come pick you up right now. (Tôi sẽ tới đón bạn ngay bây giờ.)
- Will được dùng khi chủ ngữ nói về 1 lời hứa, đề nghị trong tương lai).
Ex: I promise I’ll be there on time. (Tôi hứa là tôi sẽ tới đó đúng giờ.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn: tomorrow, in + thời gian trong tương lai; next week/month/year/time;...
2. Cách dùng be going to, thì tương lai gần
2.1 Công thức chung của be going to nói về tương lai.
Câu khẳng định (+): S + be going to + V
Câu phủ định (-): S + be + not + going to + V
Câu nghi vấn (?): Be + S + going to + V?
Ví dụ:
(+) We are going to watch an online concert tonight.
(Chúng tôi sẽ xem 1 buổi diễn hòa nhạc trực tuyến vào tối nay.)
(-) We are not going to watch the online concert tonight.
(Chúng tôi sẽ không xem buổi diễn hòa nhạc trực tuyến vào tối nay.)
(?) Are you going to watch the online concert tonight?
(Bạn sẽ xem buổi diễn hòa nhạc trực tuyến vào tối nay chứ?)
2.2. Khi nào thì dùng be going to để nói về tương lai?
- be going to dùng để dự đoán về một điều chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai vì có dấu hiệu nhận biết.
Ex: The sun is shining bright, it’s going to be hot today.
(Mặt trời ló ra rồi, hôm nay trời sẽ nóng đây.)
- be going to dùng để nói quyết định chắc chắn sẽ thực hiện trong tương lai, đã có kế hoạch từ trước.
Ex: I'm going to do some grocery shopping after work.
(Tôi sẽ đi mua chút đồ sau khi tan làm.)
3. So sánh cách dùng will và be going to
Có một số điểm khác biệt trong cách dùng will và be going to dựa trên dữ kiện tại thời điểm nói và kế hoạch đã định trước.
WILL |
BE GOING TO |
quyết định ngay tại thời điểm nói Ex: I’m tired now, I’ll go get some rest. (Tôi mệt rồi, bây giờ tôi sẽ nghỉ 1 chút.) |
quyết định có kế hoạch từ trước Ex: I’m going to have a day off tomorrow. (Tôi sẽ nghỉ 1 ngày vào ngày mai.) |
dự đoán mang tính chủ quan, cá nhân (độ chính xác không cao) Ex: I think he won’t come. (Tôi nghĩ anh ta sẽ không tới.) |
dự đoán theo các dấu hiệu có thật (độ chính xác cao) Ex: I’ve just called him. He’s going to be here soon. (Tôi vừa gọi cho anh ta rồi. Anh ta sẽ tới đây sớm.) |
nói lời hứa hẹn, gợi ý hoặc lời đe dọa trong tương lai Ex: I promise I will study harder tomorrow. (Tôi hứa sẽ học hành chăm chỉ hơn vào ngày mai.) |
4. Bài tập cách dùng will và be going to
Câu 1:
A: Oh, I haven't brought my phone.
B: That's OK. I _______ you mine. (lend)
Câu 2: It's Jamie's birthday next week, I __________ him a present (get)
Câu 3: Can you lend me some money? I promise I _______ it back to you tomorrow. (give)
Câu 4: Jane's starting university tomorrow. She _____ study engineering (study)
Câu 5: Do you think the customers ______ our products? (like)
Câu 6: Look! The coach is here! Run or we ______ late. (be)
Câu 7: Don't worry, mom, I ________ good care of the plants. (take)
Câu 8: I'm about to fall asleep. I ______ some coffee to wake me up. (make)
Câu 9: We are so excited about our trip next month. We _______ Paris, Nice and Grenoble. (visit)
Câu 10: It’s so hot in here! I ______ on the air-conditioning. (turn)
Câu 11: Everybody thinks Red Team ________ the match tonight. (win)
Câu 12:. After graduating, I _____ a gap year to travel around the world. (take)
Câu 13: As soon as the weather gets better, we _______ to the beach and go swimming. (come)
Câu 14: Give me a minute, I ______ this report now. (finish)
Câu 15: Tonight, I ______ home. I’ve already cooked dinner. (stay)
Câu 16: I feel tired. I think I ________ sick (be)
Câu 17: If there’s any problems, feel free to call me. I ______ you. (help)
Câu 18: What are you going to do tomorrow?
I ______ some friends. (see)
Câu 19: Someone is knocking. I _______ the door. (open)
Câu 20: Look at those black clouds. It ________ (rain)
Đáp án
Câu 1. will lend
Câu 2. am going to get
Câu 3. will give
Câu 4. is going to study
Câu 5. will like
Câu 6. will be
Câu 7. will take
Câu 8. will make
Câu 9. are going to visit
Câu 10. will turn
Câu 11. will win
Câu 12. am going to take
Câu 13. are going to come
Câu 14. will finish
Câu 15. am going to stay
Câu 16. will be
Câu 17. will help
Câu 18. am going to see
Câu 19. will open
Câu 20. is going to rain
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!