MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH
Mục lục [Ẩn]
- 1. Danh từ ghép là gì, dùng danh từ ghép như thế nào?
- 2. Cách thành lập danh từ ghép trong tiếng Anh.
- 2.1. Danh từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
- 2.2. Tính từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
- 2.3. Giới từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
- 2.4. Động từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
- 2.5. Động từ + giới từ tạo thành tính từ ghép
- 2.6. Danh từ + động từ tạo thành tính từ ghép
- 2.7. Tính từ + động từ tạo thành tính từ ghép
- 2.8. Danh từ + giới từ tạo thành tính từ ghép
- 3. Dạng số nhiều của danh từ ghép
Trong các bài trước, chúng ta đã tìm hiểu về động từ ghép và tính từ ghép. Hôm nay hãy tiếp tục với danh từ ghép trong tiếng Anh. Chuẩn bị sổ bút và bắt đầu ngay cùng Langmaster nào.
1. Danh từ ghép là gì, dùng danh từ ghép như thế nào?
Danh từ ghép hay Compound noun là loại danh từ được tạo thành bởi sự kết hợp của 2 hay nhiều từ riêng biệt. Tương tự như 1 danh từ đơn, danh từ ghép có thể dùng để chỉ người, địa điểm, hoặc sự vật cụ thể.
Danh từ ghép có các chức năng ngữ pháp giống như 1 tính từ đơn thông thường. Có rất nhiều cách để tạo nên danh từ ghép trong tiếng Anh, cách viết danh từ ghép có thể dùng dấu nối “-” hoặc viết liền.
2. Cách thành lập danh từ ghép trong tiếng Anh.
2.1. Danh từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
lifetime /ˈlaɪfˌtaɪm/ đời người
crosswalk /ˈkrɑːˌswɑːk/ lối đi qua đường
moonlight /ˈmuːnˌlaɪt/ ánh trăng
skylight /ˈskaɪˌlaɪt/ cửa sổ trần nhà
meantime /ˈmiːnˌtaɪm/ trong lúc chờ đợi
butterfly /ˈbʌtr̩flaɪ/ con bướm
firefly /ˈfaɪərˌflaɪ/ con đom đóm
footrest /ˈfʊtrest / cái để chân
skintight /skɪnˈtaɪt/ đồ bó sát
Xem thêm:
=> LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN?
=> TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT
2.2. Tính từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
software /ˈsɒfˌtwer/ phần mềm, chương trình máy tính
hardware /ˈhɑːrˌdwer/ phần cứng
green light /ˌɡriːn ˈlaɪt/ đèn xanh
greenhouse /ˈɡriːnˌhɑːws/ nhà kính
red flag /ˌred ˈflæɡ/ điều cấm kỵ
blacksmith /ˈblæksmɪθ/ thợ rèn
superstar /ˈsuːpərstɑːr/ siêu sao
backpack /ˈbækpæk/ ba lô
softball /ˈsɔːftbɔːl/ môn thể thao bóng mềm
highway /ˈhaɪweɪ/ đường cao tốc
Xem thêm:
=> TÍNH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH, AI CŨNG CẦN PHẢI BIẾT!
=> TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ
2.3. Giới từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
underground /ˌʌndərˈɡraʊnd/ dưới mặt đất
intake /ˈɪnteɪk/ nạp vào cơ thể (ăn)
input /ˈɪnpʊt/ đầu vào
output /ˈaʊtpʊt/ đầu ra
income /ˈɪnkəm/ thu nhập
underclass /ˈʌndərklæs/ tầng lớp thấp trong xã hội
bystander /ˈbaɪstændər/ người chứng kiến
undercarriage /ˈʌndərkærɪdʒ/ khoang chứa hàng
Xem thêm:
=> CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ THÔNG DỤNG
=> (FULL) 100 CỤM TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ
2.4. Động từ + danh từ tạo thành tính từ ghép
popcorn /ˈpɑːpkɔːrn/ bỏng ngô
watchmaker /ˈwɑːtʃmeɪkər/ thợ làm đồng hồ
pickpocket /ˈpɪkpɑːkɪt/ tên trộm móc túi
throwback /ˈθrəʊbæk/ gợi nhớ về quá khứ
firework /ˈfaɪərwɜːrk/ pháo hoa
plaything /ˈpleɪθɪŋ/ đồ chơi
swimsuit /ˈswɪmsuːt/ đồ bơi (phụ nữ)
passport /ˈpæspɔːrt/ hộ chiếu
skateboard /ˈskeɪtbɔːrd/ ván trượt
swimwear /ˈswɪmwer/ đồ bơi (gọi chung)
Xem thêm:
=> MỌI ĐIỀU VỀ ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT!
=> CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH “MƯỢT’ NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ
2.5. Động từ + giới từ tạo thành tính từ ghép
hangover /ˈhæŋəʊvər/ cảm giác chếnh choáng (say rượu)
check-up /ˈtʃek ʌp/ kiểm tra sức khỏe toàn diện
check-in /ˈtʃek ɪn/ thủ tục nhận phòng
checkout /ˈtʃekaʊt/ thanh toán, trả phòng
handout /ˈhænˌdɑːwt/ tờ rơi
pickup /ˈpɪkʌp/ thu hoạch
touchdown /ˈtʌtʃdaʊn/ khu vực hạ cánh
stand-in /ˈstænd ɪn/ diễn viên đóng thế
make-up /ˈmeɪk ʌp/ trang điểm
makeover /ˈmeɪkəʊvər/ thay đổi (ngoại hình)
2.6. Danh từ + động từ tạo thành tính từ ghép
haircut /ˈherkʌt/ kiểu tóc
rainfall /ˈreɪnˌfɒl/ lượng mưa
footprint /ˈfʊtprɪnt/ dấu chân
handprint /ˈhændprɪnt/ dấu tay
household /ˈhaʊshəʊld/ thành viên gia đình
housekeeping /ˈhaʊskiːpɪŋ/ trông coi nhà cửa
bankroll /ˈbæŋkrəʊl/ nguồn tiền
toothpick /ˈtuːθpɪk/ tăm xỉa răng
weekend /ˈwiːkend/ cuối tuần
forklift /ˌfɔːrklɪft/ xe nâng hàng
2.7. Tính từ + động từ tạo thành tính từ ghép
whitewash /ˈwaɪtwɑːʃ/ tẩy trắng, che giấu quá khứ đen tối
dry-cleaning /ˈdraɪ kliːnɪŋ/ giặt đồ bằng hóa chất
public access /ˌpʌblɪk ˈækses/ quyền tự do ra vào
blackmail /ˈblækmeɪl/ tống tiền
blacklist /ˈblæklɪst/ danh sách cần phải tránh
2.8. Danh từ + giới từ tạo thành tính từ ghép
passer-by /ˌpæsər ˈbaɪ/ người qua đường
hanger-on /ˌhæŋər ˈɑːn/ người lợi dụng
3. Dạng số nhiều của danh từ ghép
3.1. Thêm “s” vào cuối từ để tạo danh từ số nhiều
Khi danh từ ghép của bạn có cấu tạo dạng: danh từ + danh từ; tính từ + danh từ; giới từ + danh từ;... hay các dạng khác có phần phía sau là danh từ, thì thêm “s” để tạo danh từ số nhiều. Ví dụ:
superstar → superstars /ˈsuːpərstɑːr/ → /ˌsuːpərˈstɑːrz/ siêu sao
backpack → backpacks /ˈbækpæk/ → /bækˌpæks/ ba lô
softball → softballs/ˈsɔːftbɔːl/ → /ˈsɒftˌbɒlz/ môn thể thao bóng mềm
highway → highways /ˈhaɪweɪ/ → /ˈhaɪˌwez/ đường cao tốc
handout →handouts /ˈhænˌdɑːwt/ → /ˈhænˌdɑːwts/ tờ rơi
butterfly → butterflies /ˈbʌtr̩flaɪ/ → /ˈbʌtr̩flaɪz/ con bướm
firefly → fireflies /ˈfaɪərˌflaɪ/ → /ˈfaɪərˌflaɪz/ con đom đóm
3.2. Thêm “s” vào danh từ chính trong từ để tạo số nhiều
Khi danh từ ghép của bạn có dạng danh từ + động từ; danh từ + giới từ; … hay các dạng mà chỉ có phần phía trước là danh từ. Bạn thêm “s” vào danh từ đứng phía trước để tạo số nhiều. Ví dụ:
Mother-in-law → mothers-in-law /ˈmʌðər ɪn lɔː/ → /ˈmʌðr̩z ɪn lɔː/ mẹ vợ, mẹ chồng
passer-by → passers-by/ˌpæsər ˈbaɪ/ → /ˈpæsərz ˈbaɪ/ người qua đường
- Bài tập về danh từ ghép tiếng Anh
Bài tập 1: Nối 2 phần số và chữ để tạo thành danh từ ghép có nghĩa
- mountain A. road
- fund B. block
- flood C. net
- main D. range
- news E. player
- sea F. shore
- tennis G. lights
- sun H. raiser
- safety I. paper
- road L. hood
- tower M. way
- child N. glasses
Đáp án:
1 - D
2 - H
3 - G
4 - A
5 - I
6 - F
7 - E
8 - N
9 - C
10 - M
11 - B
12 - L
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống dựa vào phần gợi ý
- news______ a document by which we can read the daily news
- dish _______ a machine which washes dishes
- home ________ schoolwork done at home
- honey ______ a holiday taken by a newly married couple
- horse ______ the power exerted by a horse in pulling
- jelly _______ a fish having a gelatinous umbrella-shaped body and tentacles
- left ______ food which remained from a previous meal
- light _____ a tall structure with a powerful light on the top
- eye _____ the fold of skin under the eye
- bed _____ the time at which we go to bed
- cross ______ a road which intersects another road
- hand _____ a woman's purse or clutch
- rattle _____ a fatal and venomous animal
Đáp án
Bài 2:
1 - newspaper
2 - dishwasher
3 - homeschool
4 - honeymoon
5 - horsepower
6 - jellyfish
7 - leftover
8 - lighthouse
9 - eyebag
10 - bedtime
11 - crossroad
12 - handbag
13 - rattlesnake
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!