CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành: công thức thì hiện tại hoàn thành.
  • 2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành: cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành
  • 3. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án
    • Bài tập 1: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc.
    • Bài tập 2: Viết câu hoàn chỉnh từ các từ gợi ý.
    • Đáp án

Hiện tại hoàn thành là phần kiến thức khá phức tạp và gây không ít khó khăn, nhầm lẫn cho người học tiếng Anh. Trong bài này, cùng Langmaster điểm lại kiến thức và làm bài tập thì hiện tại hoàn thành! 

Thì hiện tại hoàn thành – Present perfect diễn tả hành động, sự việc được bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Bên cạnh đó có một vài điểm mà bạn cần ghi nhớ như sau.

1. Bài tập thì hiện tại hoàn thành: công thức thì hiện tại hoàn thành.

  • Khẳng định (+): S + have/has + Ved/P2 + O
  • Phủ định (-): S + have/has + not + Ved/P2 + O
  • Nghi vấn (?): Have/has + S + Ved/P2 + O?

Lưu ý:

- Động từ sử dụng trong thì hiện tại hoàn thành ở dạng quá khứ phân từ, động từ theo quy tắc + ed, động từ bất quy tắc xem trong bảng dạng P2

- Trợ động từ của I, you, we, they, chủ ngữ số nhiều là HAVE

- Trợ động từ của she, he, it, chủ ngữ số ít là HAS

- Dạng viết tắt của HAVE + NOT trong câu phủ định là HAVEN’T

- Dạng viết tắt của HAS + NOT trong câu phủ định là HASN’T

BẢNG 360 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT NĂM 2022

Examples:

  1. I have learnt English for years until now. Tính tới hiện tại thì tôi đã học tiếng Anh được nhiều năm rồi.
  2. I haven’t learnt English for years until now. Tính tới hiện tại thì tôi đã không học tiếng Anh nhiều năm rồi.
  3. How long have you learnt English until now? Tính tới hiện tại thì bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?


null

2. Bài tập thì hiện tại hoàn thành: cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành

  • Nói về hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại, nhưng không đề cập cụ thể thời gian nó xảy ra.

Ví dụ: I have finished reading these books. Tôi đã đọc xong những cuốn sách này rồi.

  • Nói về hành động vừa mới xảy ra.

Ví dụ: Hello! I have just come by your house. Xin chào! Tớ vừa mới ghé qua nhà cậu nè!

  • Nói về hành động đã từng xảy ra trước đây và tiếp tục còn ở hiện tại.

Ví dụ: David has lived in Ha Noi for 2 years. David đã sống ở Hà Nội 2 năm rồi (hiện tại vẫn đang sống ở Hà Nội.)

  • Nói về một trải nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường đi kèm ever).

Ví dụ: This is the most hilarious movie I have ever watched. Đây là bộ phim hài hước nhất mà tôi từng xem.

  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả quan trọng tại thời điểm nói.

Ví dụ: I haven’t got any money yet, I can’t buy new shoes. Tôi vẫn chưa có tiền nên tôi chưa thể mua giày mới được.

Các trạng từ thường gặp ở thì hiện tại hoàn thành: 

- For + khoảng thời gian: trong khoảng, trong vòng (for 5 days, for 15 minutes,...)

- Since + mốc thời gian: kể từ khi (since 1982, since February,...)

- Yet: chưa

- Already: đã 

- recently, lately: gần đây

- Just: vừa mới

- So far: cho đến bây giờ

- Until now, until this time, up to now, up to the present, up to this moment: đến bây giờ

- Ever: đã từng 

- Never: chưa bao giờ

- In/During/Over/For + the + past/last time: trong thời gian qua


null

Xem thêm: 

=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN HAY GẶP NHẤT

=> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN, NẮM CHẮC SAU 10 PHÚT

=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT, KÈM ĐÁP ÁN

3. Bài tập thì hiện tại hoàn thành có đáp án

Bài tập 1: Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. They (prepare) a beautiful party for us.

  1. We (eat) too much chocolate since Friday.

  1. She (not/drink) all the juice.

  1. James (waste) all his money on clothes.

  1. I (be) in Australia for over 15 years.

  1. They (try) to address those problems for a long time.

  1. We (not/see) Tom Cruise’s new movie yet.

  1. Teacher (check) my spelling.

  1. Angela (send) me a souvenir from her trip to South America.

  1. Lisa just (buy) a new Macbook.

  1. In the last 2 year, we (double) our income.

  1. My sister (be) sick since Sunday.

  1. My parents (be) away for 2 weeks until now.

  1. He (hate) eating chicken since he was young.

  1. Katie and Mark (be) together for two years.

Bài tập 2: Viết câu hoàn chỉnh từ các từ gợi ý.

  1. He/already/keep a pet for three years.

  1. You/ever/try/Thai food before?

  1. It/rain all day now?

  1. Who/we/send/invitation to?

  1. We/hear/that song/since last night.

  1. I/only/know him for three months.

  1. Who/you/study/Chinese/with?

  1. What countries/they/visit in Asia?

  1. He/break/his leg/he/be/in/the hospital/now.

  1. She/leave/her wallet in a taxi.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. have prepared
  2. have eaten
  3. hasn't drunk
  4. has wasted
  5. have been
  6. have tried
  7. haven't seen
  8. has checked
  9. has sent
  10. has just bought
  11. have doubled
  12. has been 
  13. have been
  14. has hated
  15. have been

Bài tập 2:

  1. He has already kept a pet for three years.
  2. Have you ever tried Thai food before?
  3. Has it rained all day now?
  4. Who have we sent the invitations to?
  5. We have heard that song since last night.
  6. I have only known him for three months.
  7. Who have you studied Chinese with?
  8. What countries have they visited in Asia?
  9. He has broken his leg. He is in the hospital now.
  10. She has left her wallet in a taxi.
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster