CÁCH SỬ DỤNG SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
Mục lục [Ẩn]
- 1. So sánh kép là gì, ý nghĩa như thế nào?
- 2. Công thức so sánh kép trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ.
- 2.1. So sánh kép Comparative And Comparative.
- 2.2. So sánh kép The comparative … the comparative …
- 3. So sánh kép trong tiếng Anh với danh từ và động từ.
- 3.1. So sánh kép với danh từ.
- 3.2. So sánh kép với động từ
- 4. Bài tập cấu trúc so sánh kép
- Đáp án.
Các cấu trúc so sánh bằng, hơn, kém hay hơn nhất trong tiếng Anh chắc hẳn không còn xa lạ với các bạn. Tuy nhiên so sánh kép thì còn nhiều bạn chưa dùng thành thạo được. Cùng ôn tập kiến thức siêu thú vị này với Langmaster nhé.
Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
1. So sánh kép là gì, ý nghĩa như thế nào?
So sánh kép hay Double Comparatives là dạng so sánh gồm có hai mệnh đề song song. Cấu trúc này được sử dụng khi người nói cần diễn tả về việc một sự thay đổi của vế A dẫn đến một tác động song song tới người hay vật khác ở vế B.
Thường các cấu trúc so sánh sẽ cấu thành với tính từ (Adj) hoặc trạng từ (Adv) tuy nhiên so sánh kép có các dạng với cả động từ, danh từ. Cùng tìm hiểu rõ hơn từng trường hợp qua các phần sau nhé.
Ví dụ:
- The older you are, the slower you can learn.
→ Khi bạn càng lớn tuổi thì bạn học càng chậm hơn.
- The more guests we invite, the more fun the party will be.
→ Càng nhiều khách được mời tới thì bữa tiệc sẽ càng vui hơn.
Xem thêm:
=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP
=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC IF ONLY VÀ SO SÁNH VỚI CẤU TRÚC WISH
2. Công thức so sánh kép trong tiếng Anh với tính từ và trạng từ.
2.1. So sánh kép Comparative And Comparative.
Công thức chung:
- S + V + so sánh hơn + AND + so sánh hơn - càng ngày càng
Lưu ý:
- Tính từ ngắn +er AND Tính từ ngắn +er
Ví dụ:
long → longer
short → shorter
cold → colder
hot → hotter
big → bigger
- More and more + tính từ dài
beautiful → more beautiful
expensive → more expensive
handsome → more handsome
confident → more confident
careful → more careful
Ví dụ:
– Sharon is more and more beautiful when she grows up.
→ Sharon lúc lớn lên thì càng ngày càng đẹp.
– Our embroidering skill is getting better and better.
→ Kỹ năng thêu của chúng tôi càng ngày càng tốt hơn.
Một số tính từ có dạng so sánh hơn đặc biệt như sau:
Good → Better
Little → Less
Bad → Worse
Old → Older/elder
Much/many → More
Far → Farther/further
2.2. So sánh kép The comparative … the comparative …
Công thức chung:
- the + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V - càng, càng
Lưu ý:
- So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ ngắn thêm đuôi -er
Ví dụ:
- The younger you are, the faster you can learn.
→ Khi bạn càng trẻ thì bạn học càng nhanh.
(tính từ ngắn - tính từ ngắn)
- So sánh hơn của tính từ hoặc trạng từ dài dùng more.
Ví dụ:
- The more expensive the laptop is, the more beautiful it looks.
→ Cái máy tính xách tay mà càng đắt thì nhìn nó càng đẹp.
(tính từ dài - tính từ dài)
- 2 vế trong câu có thể cùng là so sánh hơn của từ ngắn, cùng là so sánh hơn của từ dài nhưng cũng có thể 1 vế là từ ngắn, 1 vế là từ dài. Luôn đảm bảo 2 vế câu đều ở dạng so sánh hơn
Ví dụ:
- The better the quality is, the more expensive it will be.
→ Chất lượng càng tốt thì nó càng đắt hơn.
(tính từ ngắn - tính từ dài)
- The more careless you are, the lower your grades will be.
→ Bạn càng bất cẩn thì điểm của bạn sẽ càng thấp.
(tính từ dài - tính từ ngắn)
Xem thêm:
=> BÍ QUYẾT LÀM CHỦ CÁC CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH
=> TRỌN BỘ SO SÁNH BẰNG TRONG TIẾNG ANH - CẤU TRÚC, BÀI TẬP & ĐÁP ÁN
3. So sánh kép trong tiếng Anh với danh từ và động từ.
3.1. So sánh kép với danh từ.
Công thức chung:
- The more/less + N + S + V, The more/less + N + S + V
Ví dụ:
- The less paper we waste, the more trees we will save.
→ Chúng ta càng lãng phí ít giấy thì chúng ta càng giữ được nhiều cây xanh hơn.
- The more friends we invite, the more fun it will be.
→ Càng nhiều bạn bè được mời tới thì sẽ càng vui hơn.
3.2. So sánh kép với động từ
Công thức chung:
- The more + S + V, the more + S + V
Ví dụ:
- The more I know about you, the more I love you.
→ Càng hiểu về em thì tôi lại càng yêu em hơn.
- The harder you work, the more you accomplish.
→ Bạn càng làm việc chăm chỉ thì càng hoàn thành tốt được nhiều việc.
Lưu ý:
- Các cấu trúc có thể điều chỉnh thêm khi bạn dùng trong giao tiếp thực tế.
- Các vế câu có thể không khớp tính từ - tính từ hay động từ - động từ mà thường có sự kết hợp chéo
- Trong các trường hợp các vế câu mix nhau, bạn chỉ cần đảm bảo cả 2 vế đều ở dạng so sánh hơn
Xem thêm:
=> SO SÁNH NHẤT VÀ SO SÁNH HƠN: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG & BÀI TẬP
=> SO SÁNH CÁCH DÙNG WILL VÀ BE GOING TO ĐỂ NÓI VỀ TƯƠNG LAI
4. Bài tập cấu trúc so sánh kép
Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau:
- ________ (bright) the sun, ______ (happy) I feel.
- ________ (much) food she cooks, ________ (tasty) it gets.
- ________(relaxed) he felt ________ (well) he became.
- ______ (a lot of) shrimp a flamingo eats, ______ (pink) its feathers get.
- ______ (advanced) the exercises were, ______ (hard) they became
- ______ (difficult) the exam, ______ (low) the marks are
- ______ (little) the sunshine, ______ (bad) I feel
- ______ (unique) a luxury item is, ______ (expensive) it is.
- ______ (a lot) you practice, ______ (good) you play,
- ______ (long) you run,______ (tired) you get.
- ______ (hot) the weather, ______ (red) my face gets.
- ______ (expensive), the car, ______ (fast) it usually is.
- ______ (modern) the phone, ______ (powerful) it is.
- ______ (much) you read, ______ (much) you'll learn.
- ______ (cold) the coffee, ______ (more) the students like it.
- ______ (big) the room is, ______ (spacious) it is.
- ______ (good) the quality of life, ______ (high) life expectancy is.
- ______ (little) children studied, ______ (slowly) they learned.
Bài tập 2:
- He works a lot. He feels exhausted.
→ The more ___________________
- He knows a lot of places as he travels often.
→ The more __________
- The dorm is spacious. The rent will be high.
→ The more ___________________
- The story is hilarious. The crowd is loud.
→ The more ___________________
- The company sales are high. The worker’s salary is better.
→ The higher ________________
- Kimberly gets skinny. Kimberly feels weary.
→ The skinnier ___________________
- He talks too much and people feel annoyed.
→ The more _____________
- You read many books, you will gain a lot of knowledge.
→ The more ___________
- The kids are excited with the difficult video games.
→ The more ___________
Đáp án.
Bài tập 1:
- The brighter, the happier
- the more, the tastier
- the more relaxed, the better
- the more, the pinker
- the more advanced, the harder
- the more difficult, the lower
- the less, the worse
- the more unique, the more expensive
- the more, the better
- the longer, the more tired
- the hotter, the redder
- the more expensive the faster
- the more modern, the more powerful
- the more, the more
- the colder, the better
- the bigger, the more spacious
- the better, the higher
- the less, the slowlier
Bài tập 2:
- The more he works, the more exhausted he feels.
- The more often he travels, the more places he knows.
- The more spacious the dorm is, the higher the rent will be.
- The more hilarious story, the louder the crowd.
- The higher the company sales, the better the worker's salary.
- The skinnier Kimberly gets, the wearier she feels.
- The more he talks, the more annoyed people feel.
- The more books you read, the more knowledge you will gain.
- The more difficult the video games are, the more excited the kids are.
Vậy là chúng ta đã cùng nhau học cách sử dụng so sánh kép trong tiếng Anh. Hãy dành thời gian luyện tập giao tiếp với cấu trúc này để câu chuyện thú vị hơn nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!