CÁCH DÙNG CẤU TRÚC PROMISE VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cấu trúc Promise - Vị trí của Promise trong câu
  • 2. Các cấu trúc Promise trong tiếng Anh và cách sử dụng
    • 2.1. Cấu trúc Promise + to Verb, ý nghĩa và cách dùng
    • 2.2. Cấu trúc Promise + N, ý nghĩa và cách dùng
    • 2.3. Cấu trúc Promise + mệnh đề, ý nghĩa và cách dùng
    • 2.4. Cấu trúc Promise + O + N, ý nghĩa và cách dùng
    • 2.5. Cấu trúc Promise trong câu gián tiếp, ý nghĩa và cách dùng
  • 3. Bài tập cấu trúc Promise và đáp án
    • Đáp án

Promise được biết đến với ý nghĩa thông dụng nhất là hứa hẹn (động từ) hoặc lời hứa (danh từ). Cấu trúc promise trong tiếng Anh có thể đi kèm danh từ, động từ hoặc đứng đơn lẻ một mình. 

1. Cấu trúc Promise - Vị trí của Promise trong câu

Promise có nghĩa là lời hứa hoặc hứa hẹn,... Đây là 1 động từ thường theo quy tắc, không có biến thể đặc biệt nào. Promise ở dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ (P2) đều được thêm -ed “promised”.

Các vị trí cơ bản của Promise trong câu như sau: 

  • Promise đứng sau chủ ngữ (S)
  • Promise đứng trước tân ngữ (O)
  • Promise đứng sau các trạng từ (adv)

Ex: I’ve just promised my mother better grades in the next exams. (Tôi vừa hứa với mẹ rằng sẽ được điểm cao hơn trong những bài kiểm tra sắp tới.)

→ Trong câu này, promise đứng sau chủ ngữ “I” và trạng từ chỉ thời gian “just”, đứng trước tân ngữ “my mother”

ĐĂNG KÝ NGAY:

null

2. Các cấu trúc Promise trong tiếng Anh và cách sử dụng

2.1. Cấu trúc Promise + to Verb, ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc Promise + to do something có nghĩa là hứa hẹn sẽ làm 1 việc gì đó. Đi sau Promise là động từ dạng TO VERB. 

  • Promise + (not) + to V - hứa sẽ (không) làm gì

Ex: Anna promises to follow Elsa's instructions. (Anna hứa rằng sẽ nghe theo những lời hướng dẫn của Elsa.)

Ex: I promised Kien not to tell anyone about his secret. (Tôi hứa với Kiên là sẽ không nói bí mật của anh ấy cho bất kỳ ai.)

Ex: Her mom has promised to take her to the mall. (Mẹ cô ấy đã hứa là sẽ đưa cô ấy đến trung tâm mua sắm.)


null

2.2. Cấu trúc Promise + N, ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc Promise + something có nghĩa là hứa hẹn về 1 sự vật, sự việc gì đó. Đi sau Promise là NOUN, danh từ. 

  • Promise + something - hứa hẹn về điều gì

Ex: Let me see what I can do but I can't promise anything. (Tôi sẽ xem mình có thể làm được gì nhưng tôi không hứa trước được điều gì cả.)

Ex: My teacher promised a surprising gift after the test. (Cô giáo của tôi hứa sẽ có 1 món quà bất ngờ sau bài kiểm tra.)

Ex: The ads promises a free summer trip. (Quảng cáo này hứa hẹn về 1 chuyến du lịch miễn phí.)

Xem thêm:

=> SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT AVOID VÀ PREVENT

=> CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH

2.3. Cấu trúc Promise + mệnh đề, ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc Promise + mệnh đề có nghĩa là hứa hẹn sẽ làm 1 việc gì đó. Đi sau Promise là mệnh đề S + V, 

  • Promise + (somebody) + (that) + S + V - hứa hẹn về điều gì, việc gì

Ex: Dad promised me (that) he’d be home early tonight. (Bố hứa với tôi là tối nay ông ấy sẽ về nhà sớm.)

Ex: My teacher promised that he wouldn’t make us do homework. (Thầy giáo của tôi hứa rằng sẽ không bắt chúng tôi làm bài tập về nhà.)

Ex: My boss promised that he’ll give us a pay rise. (Sếp tôi hứa là ông ấy sẽ tăng lương cho chúng tôi.)


null

2.4. Cấu trúc Promise + O + N, ý nghĩa và cách dùng

Cấu trúc Promise somebody something có nghĩa là hứa hẹn sẽ cho ai cái gì hoặc hứa với ai về một sự việc gì đó. Đi sau Promise là tân ngữ O và danh từ.

  • Promise + somebody + something - hứa hẹn với ai đó về điều gì, việc gì

Ex: Dad promised me a new ipad. (Bố hứa với tôi về 1 cái ipad mới.)

Ex: Jack promised Rose a big wedding. (Jack hứa với Rose về 1 đám cưới linh đình.)

Ex: Evans has promised his mom better grades. (Evans hứa với mẹ sẽ có điểm số tốt hơn.)

Xem thêm: 

=> CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG ANH

=> CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH

2.5. Cấu trúc Promise trong câu gián tiếp, ý nghĩa và cách dùng

Khi chuyển cấu trúc Promise trong câu gián tiếp bạn có thể quy về 2 cấu trúc thường gặp nhất là 

  • Promise + to do + something - hứa hẹn sẽ làm điều gì, việc gì
  • Promise + that + clause - hứa hẹn rằng …

Ex: “I’ll make you feel much better with my tea.”, the doctor said (Tôi sẽ khiến bạn cảm thấy khỏe hơn nhiều bằng trà của tôi, bác sĩ nói.)

→ The doctor promised to make me feel much better with her tea.

→ The doctor promised that she’d make me feel much better with her tea.

Ex: “I’ll be there in no time.”, the taxi driver told me. (Người lái taxi nói với tôi rằng sẽ đến đây ngay lập tức.)

→ The taxi driver promised to be here in no time.

→ The taxi driver promised me that he’d be here in no time.


null

3. Bài tập cấu trúc Promise và đáp án

Viết dạng đúng của động từ trong ngoặc dùng cấu trúc promise.

  1. My parents promised (reward) ______ us a big pack of popcorn. 
  2. Ariana promises that she (pay) ______ for her bill. 
  3. My school promised (give) _____ gifts to excellent students. 
  4. I promised (finish) _____ the project before Christmas.
  5. Cody promises (wash) ____ his clothes everyday.
  6. The workers promise their supervisor that they (not make) ____ the same mistake again. 
  7. Keeping out of arguments is what they promise (do) ____.
  8. Trust me. I promise (call) ____ you tonight.
  9. Linh promised that she (visit) _____ her grandparents this week.
  10. I promise mom that I (clean) ____ the house right now.

Đáp án

  1. to reward
  2. will pay
  3. to give
  4. to finish
  5. to wash
  6. won’t make
  7. to do
  8. will call
  9. would visit
  10. will clean
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác