HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /ɜ:/ & /ə/
Mục lục [Ẩn]
- A. KHẨU HÌNH MIỆNG VÀ CÁCH PHÁT ÂM:
- 1. Cách phát âm /ə/ (e ngắn)
- 2. Âm /ɜ:/ (e dài)
- B. MỘT SỐ DẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ə/ TRONG TỪ:
- 1. Khi từ bắt đầu với “a”
- 2. Khi từ chứa “a” đứng trong các âm tiết có -acy, -and, -ant/-ance, – ard, -graphy, -ham, -land, -man.
- 2. Khi từ chứa “e” đứng trong các âm tiết có -el,-ent, -ence, -er, -ment
- C. MỘT SỐ DẤU HIỆU CHÍNH TẢ PHỔ BIẾN ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ɜ:/TRONG TỪ
- 1. Dạng chính tả “er”
- 2. Dạng chính tả “ear”
- 3. Dạng chính tả “ir”
- 4. Dạng chính tả “ur”
- D. Các từ thường hay phát âm sai hoặc nhầm lẫn:
Bài học phát âm tiếng Anh IPA lần này chúng ta sẽ cùng học một cặp nguyên âm nữa /ɜ:/ & /ə/ (ơ dài và ơ ngắn). Đây là cặp âm xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh, cũng là cặp âm khó phát âm khiến nhiều bạn không phát âm chuẩn.
Sở dĩ /ɜ:/ (ơ dài) và /ə/ (ơ ngắn) được xếp vào 1 cặp vì có rất nhiều bạn gặp khó khăn khi phân biệt hai âm này. Theo dõi bài viết dưới đây và chú ý vào từng chi tiết nhỏ nhất, nếu không bạn sẽ rất dễ mắc phải sai lầm.
A. KHẨU HÌNH MIỆNG VÀ CÁCH PHÁT ÂM:
1. Cách phát âm /ə/ (e ngắn)
Đây có thể nói là âm quan quan trọng nhất, xuất hiện thường xuyên nhất trong tiếng Anh và xuất hiện trong hầu hết các từ có nhiều hơn hai âm tiết. Cách phát âm âm /ə/:
Bước 1: Miệng mở tự nhiên
Bước 2: Đặt lưỡi tự nhiên cao vừa phải.
Bước 3: Phát âm âm /ɜ:/
Chú ý: Vì /ɜ:/ là nguyên âm dài, bạn sẽ phải kéo dài âm ra.
Ví dụ:
about /əˈbaʊt/: về, khoảng
agree /əˈɡriː/: đồng ý
alarm /əˈlɑːm/: chuông báo động, báo thức
2. Âm /ɜ:/ (e dài)
Bước 1: Miệng mở tự nhiên
Bước 2: Đặt lưỡi tự nhiên, cao vừa phải, nhưng cao như ở âm /ɜ:/
Bước 3: Phát âm /ə/ thật gọn, lưỡi giữ nguyên
Chú ý: Âm /ɜ:/ dài được phát âm dài hơn âm /ə/ ngắn. Hơn nữa, miệng sẽ căng hơn khi phát âm âm /ɜ:/, trong khi miệng lại hoàn toàn thư giãn với âm /ə/.
Ví dụ:
prefer /prɪˈfɜːr/: thích hơn
person /pɜː.sən/: người
nurse /nɜːs/: y tá
=>> HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /P/ VÀ /B/
B. MỘT SỐ DẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ə/ TRONG TỪ:
Trong tiếng Anh, không thể phát âm đúng mà chỉ dựa vào dấu hiệu chính tả. Các dấu hiệu chính tả sau đây đúng với rất nhiều trường hợp, tuy nhiên có nhiều những ngoại lệ mà ta cần phải tra từ điển khi gặp từ để biết được cách phát âm của từ.
1. Khi từ bắt đầu với “a”
Ví dụ:
affect /əˈfekt/: ảnh hưởng
acoustic /əˈkuːstɪk/: nhạc acoustic
adapt /əˈdæpt/: thích nghi
assistance /əˈsɪstəns/: sự trợ giúp
2. Khi từ chứa “a” đứng trong các âm tiết có -acy, -and, -ant/-ance, – ard, -graphy, -ham, -land, -man.
Ví dụ:
literacy /ˈlɪtərəsi/: biết chữ
accuracy /ˈækjərəsi/: sự chính xác
accountant /əˈkaʊntənt/: kế toán
annoyance /əˈnɔɪəns/: cảm giác bị làm phiền
afterward /ˈɑːftəwəd/: sau đó
awkward /ˈɔːkwəd/: lúng túng, gượng gạo
photography /fəˈtɒɡrəfi/: nhiếp ảnh
geography /dʒiˈɒɡrəfi: địa lí
Birmingham /ˈbɜː.mɪŋ.əm/: thành phố Birmingham
highland /ˈhaɪlənd/: thuộc vùng cao nguyên
fisherman /ˈfɪʃəmən/: dân chài lưới, người đi câu
2. Khi từ chứa “e” đứng trong các âm tiết có -el,-ent, -ence, -er, -ment
Ví dụ:
label /ˈleɪbəl/: nhãn, mác
parcel /ˈpɑːsəl/: bưu kiện
rebel /ˈrebəl/: kẻ nổi loạn, sự chống đối chính phủ
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/: sự giải trí
experiment /ɪkˈsperɪmənt/: thí nghiệm
innocence /ˈɪnəsəns/: sự ngây thơ, sự vô tội
absence /ˈæbsəns/: sự vắng mặt
stranger /ˈstreɪndʒər/: người lạ
container /kənˈteɪnər/: đồ để chứa, đựng
ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/: nguyên liệu
nutrient /ˈnjuːtriənt/: dưỡng chất
=>> HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /W/ , /L/ & /R/
C. MỘT SỐ DẤU HIỆU CHÍNH TẢ PHỔ BIẾN ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ɜ:/TRONG TỪ
1. Dạng chính tả “er”
Lưu ý: Các động từ hai âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai có ‘er’ thì âm tiết thứ hai đều có nguyên âm /ɜ:/
Ví dụ:
emerge /ɪˈmɜːdʒ/: nổi lên, hiện ra
reserve /rɪˈzɜːv/: giữ chỗ, đặt trước cho mục đích khác
preserve /prɪˈzɜːv/: bảo tồn
service /ˈsɜː.vɪs/: dịch vụ
term /tɜːm/: kỳ
serve /sɜːv/: phục vụ
thermal /ˈθɜː.məl/: liên quan đến nhiệt
nervous /ˈnɜː.vəs/: lo lắng
2. Dạng chính tả “ear”
Ví dụ:
rehearse /rəˈhɜːs/: diễn tập
research /rɪˈsɜːtʃ/: nghiên cứu
learn /lɜːn/: học
pearl /pɜːl/: ngọc trai
yearn /jɜːn/: khao khát, vô cùng mong mỏi
3. Dạng chính tả “ir”
Ví dụ:
first /ˈfɜːst/: đầu tiên
flirt /flɜːt/: tán tỉnh
dirty /ˈdɜː.ti/ : bẩn
sir /sɜːr/: ngài, quý ông
stir /stɜːr/: đảo, khuấy
4. Dạng chính tả “ur”
Ví dụ:
blur /blɜːr/: mờ đi
occur /əˈkɜːr/: xảy ra
fur /fɜːr/: lông
surgeon /ˈsɜː.dʒən/: ) bác sĩ phẫu thuật
burden /ˈbɜː.dən/: gánh nặng
=>> TẤT TẦN TẬT QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI ED CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH
D. Các từ thường hay phát âm sai hoặc nhầm lẫn:
Khi đọc các từ có âm /ɜː/ là âm phải ngân dài hơn, lỗi phổ biến nhất là phát âm âm này ngắn lại và chuyển thành /ə/
Ví dụ:
bird /bɜːrd/ -> /bərd/
turn /tɜːrn/ -> /tərn/
first /fɜːrst/ -> /fərst/
work /wɜːrk/ -> /wərk/
verb /vɜːrb/ -> /vərb/
Luyện tập với câu hoàn chỉnh sau:
– The performance in the circus was amazing.
/ðə pəˈfɔːməns ɪn ðə ˈsɜːkəs wɒz əˈmeɪzɪŋ. /
– The girl saw the circus first.
/ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/
– My birthday’s on Thursday the thirty first.
/maɪ ˈbɜːrθdeɪz ɔːn ˈθɜːrzdeɪ ðə ˈθɜːrti fɜːrst/
– That is the worst journey in the world.
/ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə wɜːrld/
– Have you ever heard this word?
/hæv juː ˈevər hɜːrd ðɪs wɜːrd/
– She has learnt German for thirteen months.
/ʃi həz lɜːrnt ˈdʒɜːrmən fər ˌθɜːrˈtiːn mʌnθs/
– My father kept going around the apartment.
/maɪ ˈfɑːðə kɛpt ˈgəʊɪŋ əˈraʊnd ði əˈpɑːtmənt./
– The girl who is flirting with the guy over there is wearing a fur coat.
/ðə gɜːl huː ɪz ˈflɜːtɪŋ wɪð ðə gaɪ ˈəʊvə ðeər ɪz ˈweərɪŋ ə fɜː kəʊt. /
– All journeys begin with a first step.
/ɔːl ˈʤɜːniz bɪˈgɪn wɪð ə fɜːst stɛp./
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách phát âm /ɜ:/ & /ə/ và một số bài tập thực hành. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm chắc được cách phân biệt 2 và phát âm chính xác hai phụ âm này. Cùng chờ đón các bài viết tiếp theo của series “Học phát âm cùng Langmaster” để chuẩn hóa phát âm và giao tiếp như người bản xứ bạn nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!