CHINH PHỤC ĐIỂM NGỮ PHÁP CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT CÙNG LANGMASTER

Mục lục [Ẩn]

  • A. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
  • B. Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi
    • 1. Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/ No
    • 2. Câu tường thuật dạng Wh-Question
  • C. Cấu trúc câu tường thuật đặc biệt
    • 1. Câu tường thuật đặc biệt với động từ dạng to-infinitive
    • 2. Câu tường thuật đặc biệt với động từ dạng V-ing 
    • 3. Câu tường thuật đặc biệt với câu trực tiếp đi kèm let
  • D. Bài tập các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh

Câu tường thuật là dạng câu dùng để thuật lại, nói lại lời của một người nào khác đã phát biểu ở dạng gián tiếp. Loại câu này được sử dụng rất nhiều cả trong văn viết và ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày. Có khá nhiều dạng câu tường thuật, dưới đây là cách chuyển đổi câu tường thuật và một số cấu trúc câu tường thuật cơ bản mà bạn cần nắm vững.  

A. Cách chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu tường thuật

Chuyển đổi từ câu nói trực tiếp sang câu tường thuật là dạng bài tập viết lại câu rất thường gặp. Dưới đây là một số vấn đề cần lưu ý khi chuyển đổi:

- Trong trường hợp động từ tường thuật đang thuộc các thì hiện tại thì chỉ cần giữ nguyên thì động từ chính, đại từ chỉ định, trạng từ nơi chốn và trạng từ thời gian trong câu tường thuật. 

Ví dụ: 

- My friend says: “I’m going to London next week.”

My friend says she is going to London next week.

- Trong trường hợp động từ tường thuật đang thuộc thì quá khứ thì phải lùi động từ chính về quá khứ 1 bậc theo quy tắc như sau: 

- Will/ shall – would/ should.

- Am/ is/ are going to – was/ were going to.

- Must – had to.

- Can – could.

- Thì hiện tại đơn – thì quá khứ đơn.

- Thì hiện tại tiếp diễn – thì quá khứ tiếp diễn.

- Thì quá khứ tiếp diễn – thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

- Thì hiện tại hoàn thành – thì quá khứ hoàn thành. 

- Thì quá khứ đơn – thì quá khứ hoàn thành.

Dưới đây là một số cấu trúc câu tường thuật phổ biến nhất để bạn tham khảo. 

B. Cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi

1. Câu tường thuật dạng câu hỏi Yes/ No

Kiểu cấu trúc câu tường thuật dạng câu hỏi khá đơn giản, dễ nhận biết và dễ làm. Các câu hỏi kiểu này thường bắt đầu bằng động từ to be hoặc trợ động từ. Lưu ý động từ tường thuật ở câu hỏi Yes/ No thường là ask, inquire, wonder… Sau đó thường đi kèm với if hoặc whether.

Cấu trúc câu tường thuật asked:

null

Ví dụ:

- My mom asked me if I went to my uncle’s house. (Mẹ tôi hỏi tôi có về nhà cậu của tôi không)

=> 3 DẠNG CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI

2. Câu tường thuật dạng Wh-Question

Khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh ở dạng Wh, cần phải đổi trật tự trong câu, cụ thể:

null

Ví dụ:

- The teacher asked me what they were talking about. (Cô giáo hỏi tôi họ đang nói về điều gì)

C. Cấu trúc câu tường thuật đặc biệt

Có rất nhiều dạng cấu trúc câu tường thuật đặc biệt, được sử dụng trong nhiều trường hợp cụ thể khác nhau như:

1. Câu tường thuật đặc biệt với động từ dạng to-infinitive

- Sử dụng khi muốn truyền đạt một mệnh lệnh:

Cấu trúc: Told somebody (not) to do something

Ví dụ:

- “Sit down!”, said the teacher.

=> The teacher told us to sit down.

- Khi muốn thuật lại một lời khuyên:

Cấu trúc: Advised somebody (not) to do something

Ví dụ:

- “You should study hard for the exam”, my mom said.

=> My mom advised me to study hard for the exam.

- Khi muốn thuật lại một lời hứa:

Cấu trúc: Promised to do something

Ví dụ:

 “I will buy you a new bag”, my husband said.

=> My husband promised to buy me a new bag.

2. Câu tường thuật đặc biệt với động từ dạng V-ing 

Câu tường thuật cũng có thể được đi kèm cới nhiều động từ đặc biệt, không áp dụng với các cấu trúc câu tường thuật thông thường. Lúc này, động từ ở mệnh đề chính sẽ được đưa về dạng V-ing. Loại câu này được áp dụng trong các trường hợp:

- Khi muốn thuật lại một lời tố cáo/ buộc tội:

Cấu trúc: Accused somebody of doing something

Ví dụ:

 “You broke my wallet, Henry”, Jane said.

=> Jane accused Henry of breaking her wallet.

- Khi muốn tường thuật lại một lời xin lỗi:

Cấu trúc: Apologized (to somebody) for doing something

Ví dụ:

“I’m sorry I lost your book”, Tina said.

=> Tina apologized for losing my book. 

- Khi muốn thuật lại một lời tán thưởng:

Cấu trúc: Congratulated somebody on doing something

Ví dụ:

“Congratulations! You won the game”, my friend said.

=> My friend congratulated me on winning the game.

null

Xem thêm: 

=> BẠN ĐÃ NẮM RÕ CẤU TRÚC CÂU WISH (ĐIỀU ƯỚC) TRONG TIẾNG ANH CHƯA

=> 10 PHÚT THUỘC LÒNG CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG ANH

3. Câu tường thuật đặc biệt với câu trực tiếp đi kèm let

- Nếu câu trực tiếp mang hàm ý ra lệnh thì cấu trúc câu tường thuật Tiếng Anh cũng cần đi kèm các từ ngữ sai khiến. 

Ví dụ:

 “The staff doesn’t let me eat in the museum”, she said.

=>The staff said she should not/was not to eat in the museum.

- Nếu câu trực tiếp mang hàm ý đề nghị thì cấu trúc câu tường thuật sẽ đi kèm các từ như suggest, say+should.

Ví dụ:

“Let’s go to the beach this summer”, Mike said.

=> Mike suggested going to the beach that summer/ Mike said that we should go to the beach that summer.

D. Bài tập các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh

Viết lại các câu sau theo các cấu trúc câu tường thuật trong Tiếng Anh:

  1. “Don’t forget to water the seeds,” my dad told me.

My dad reminded.............................................................................................................

  1. “Would you like to visit my house?” Geogre said.

Geogre invited...................................................................................................................

  1. “What a pretty shirt,” Ian said.

Ian exclaimed..............................................................................................................

  1. “Please turn off the television, Kevin” said Julia.

Julia begged.......................................................................................................................

  1. “You stole my phone” said Jack to Harry

Jack accused………………………………………………………........................................

Trên đây là các cấu trúc câu tường thuật thường gặp trong Tiếng Anh. Nắm vững các cấu trúc này sẽ giúp bạn dễ dàng “ẵm” trọn điểm trong bài thi viết lại câu hoặc hoàn thành câu tường thuật. Hẹn bạn khám phá thêm nhiều chủ đề ngữ pháp thú vị khác cùng các bài viết của Langmaster nhé!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác