CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: 3 PHÚT NẮM TRỌN KIẾN THỨC KÈM BÀI TẬP

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Thì hiện tại đơn là gì? Định nghĩa thì hiện tại đơn
  • 2. Cấu trúc thì hiện tại đơn ( simple present)
    • 2.1 Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định
    • 2.2 Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng phủ định
    • 2.3 Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng nghi vấn 
    • 2.4 Cấu trúc thì hiện tại đơn trong câu hỏi Wh-
  • 3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
  • 4. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn bạn cần chú ý
  • 5. Bài tập luyện tập cấu trúc thì hiện tại đơn

Một trong những chủ điểm ngữ pháp cơ bản nhất mà ai học tiếng Anh cũng cần nắm được đó là cấu trúc thì hiện tại đơn. Hiểu và sử dụng được cấu trúc này chính là nền tảng quan trọng để bạn chinh phục những kiến thức khác nâng cao hơn. Nào, bây giờ hãy cùng Langmaster học cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng Anh nhé! 

1. Thì hiện tại đơn là gì? Định nghĩa thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả 1 thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại ở hiện tại. Hoặc, thì hiện tại đơn còn được sử dụng khi nói đến 1 chân lý, một điều hiển nhiên trong cuộc sống. 

Đây là một thì tiếng Anh cơ bản, quan trọng mà bất kỳ ai khi học tiếng Anh đều phải nắm chắc. Trong giao tiếp thường ngày hay trong các bài thi tiếng Anh thì thì hiện tại đơn xuất hiện rất nhiều, do đó, bạn cần ghi nhớ cấu trúc, cách dùng để xây dựng cho mình một nền tảng vững chắc nhất. 

2. Cấu trúc thì hiện tại đơn ( simple present)

Cùng Langmaster tìm hiểu cấu trúc thì hiện tại đơn (simple present) ở 2 dạng khẳng định và phủ định chi tiết như sau: 

2.1 Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng khẳng định

  • Đối với động từ tobe

Cấu trúc: S + am/ is/ are N/ Adj

Trong đó: 

– “I” +“am”

– He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + is

– You, we, they, danh từ số nhiều + are

Ví dụ: 

I am a teacher: Tôi là một giáo viên. 

This laptop is very expensive: Chiếc máy tính xách tay này rất đắt tiền.

The beat is so catchy: bản nhạc này rất bắt tai. 

  • Đối với động từ thường 

Cấu trúc: S + V(s/es)

Trong đó: 

– I, you, we, they, danh từ số nhiều + V-infinitive

– He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được + V(s hoặc es) 

Ví dụ: 

I often listen to music every evening: Tôi thường xuyên nghe nhạc vào buổi tối. She does yoga every morning: Cô ấy tập yoga vào mỗi buổi sáng. 

London is the capital of England: London là thủ đô của Vương quốc Anh. 

2.2 Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng phủ định

  • Đối với động từ tobe

Cấu trúc: S + am/is/are + not +N/ Adj

Ví dụ: 

He is not a humorous person: Anh ấy không phải là một người hài hước

Mary is not an English teacher: Mary không phải là một giáo viên tiếng Anh. 

This car is not mine: Chiếc xe ô tô này không phải là của tôi. 

  • Đối với động từ thường

Cấu trúc:  S + do/ does + not + V-infinitive

 

Ví dụ: 

She doesn’t like coffee: Cô ấy không thích cà phê.

I don’t do exercise regularly: Tôi không tập thể dục thường xuyên. 

Students don’t go to school on Sunday: Học sinh không đi học vào chủ nhật. 

2.3 Cấu trúc thì hiện tại đơn dạng nghi vấn 

  • Đối với động từ tobe 

Cấu trúc: Am/ Are/ Is + not + S + N/Adj? 

Cách trả lời: 

Yes, S + am/ are/ is. 

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ví dụ: 

Are you a teacher?: Bạn có phải là giáo viên không? 

Yes, I am: Đúng vậy. 

No, I am: Không phải. 

  • Đối với động từ thường 

Cấu trúc: Do/ Does (not) + S + V-infinitive

Cách trả lời: 

Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ví dụ: 

Do you go to shool by bus? Bạn có đi học bằng xe buýt không? 

Yes, I do: Có, tôi có đi.

No, I don’t: Không, tôi không đi. 

null

2.4 Cấu trúc thì hiện tại đơn trong câu hỏi Wh-

  • Đối với động từ tobe 

Cấu trúc: Wh- + am/ are/ is (not) + S + N/Adj?

Ví dụ: 

Where is your hometown ? Quê của bạn ở đâu? 

What is your name? Tên của bạn là gì? 

  • Đối với động từ thường

Cấu trúc: Wh + do/does (not) + S + V-infinitive

Ví dụ: 

Where do you live? Bạn sống ở đâu? 

What does she do? Cô ấy làm nghề gì? 

3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn trong tiếng Anh

Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh thường được sử dụng trong các trường hợp sau: 

  • Trường hợp 1: Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả thói quen thường ngày hoặc một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. 

Ví dụ: She gets up early every morning: Cô ấy thức dậy sớm vào mỗi buổi sáng. 

  • Trường hợp 2: Thì hiện tại đơn sử dụng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

Ví dụ:  She is a doctor: Cô ấy là một bác sĩ.

  • Trường hợp 3: Thì hiện tại đơn sử dụng để diễn tả một hành động, một sự việc sẽ diễn ra trong tương lai, hoặc một kế hoạch đã định trước theo thời gian biểu. 

Ví dụ: The plan takes off at 8:00 AM tomorrow: Máy bay sẽ cất cánh vào 8 giờ sáng mai. 

  • Trường hợp 4: Thì hiện tại đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại I

Ví dụ: If I reach the target, my boos will take me to Thailand: Nếu tôi đạt được mục tiêu, sếp của tôi sẽ đưa tôi đến Thái Lan. 

null

4. Những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn bạn cần chú ý

Thì hiện tại đơn được nhận biết thông qua các trạng từ chỉ tần suất như:

  • usually, often, frequently: thường 
  • always, constantly: luôn luôn 
  • sometimes, occasionally: thỉnh thoảng
  • seldom, rarely: ít khi, hiếm khi
  • every day/ every week/ every month: mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi tháng

null

5. Bài tập luyện tập cấu trúc thì hiện tại đơn

Viết lại các câu sau đây sang câu phủ định, khẳng định và nghi vấn. 

  1. We do excercise every morning ( thể khẳng định)
  2. I don’t like to go shopping alone (thể phủ định)
  3. How often do you reed book? (thể nghi vấn)
  4. Is she a teacher? (thể nghi vấn) 

Đáp án: 

  • We don’t do excercise every morning (thể phủ định)
  • Do they do excercise every morning? (thể nghi vấn)
  • I like to go shopping alone (thể khẳng định)
  • Do you like to go shopping alone? (thể nghi vấn)
  • I often read book 30 minutes per day. (thể khẳng định)
  • Do you often read book? (thể nghi vấn)
  • She is a teacher ( thể khẳng định)
  • She isn’t a teacher (thể phủ định) 

Trên đây Langmaster đã giúp bạn tổng hợp cấu trúc thì hiện tại đơn đầy đủ nhất kèm ví dụ và bài tập chi tiết. Hy vọng bạn sẽ nắm chắc cấu trúc này và có cho mình một nền tảng ngữ pháp vững chắc nhất để sớm sử dụng thành thạo tiếng Anh. Chúc bạn học tập thật tốt. 

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác