CÁCH PHÁT ÂM /ʒ/ VÀ /ʃ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT
Mục lục [Ẩn]
- 1. Ngữ âm tiếng Anh cơ bản, âm vô thanh và âm hữu thanh trong bảng IPA.
- 1.1. Âm hữu thanh - Voiced sound trong tiếng Anh.
- 1.2. Âm vô thanh - Unvoiced sound trong tiếng Anh.
- 1.3. Cách nhận biết âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh.
- 2. Cách phát âm /ʒ/
- 2.1. Các bước phát âm /ʒ/
- 2.2. Các trường hợp từ vựng có cách phát âm /ʒ/
- 3. Cách phát âm /ʃ/.
- 3.1. Các bước phát âm /ʃ/
- 3.2. Các trường hợp có cách phát âm /ʃ/
- 4. Bài tập cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/
1. Ngữ âm tiếng Anh cơ bản, âm vô thanh và âm hữu thanh trong bảng IPA.
Để có thể phát âm tiếng Anh chuẩn thì 1 trong những vấn đề căn bản nhất bạn cần nắm được chính là phân biệt được âm hữu thanh (Voiced Sound) và âm vô thanh (Unvoiced sound).
Bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ cái, nhóm các nguyên âm bao gồm “U, E, O, A, I”; các chữ cái còn lại đều là phụ âm. Theo bảng phiên âm quốc tế IPA với 44 âm tiết, chúng ta cũng có nhóm nguyên âm và phụ âm. Cụ thể:
Nhóm 20 nguyên âm với 12 nguyên âm đơn - single vowels sound; 8 nguyên âm đôi - diphthong và 24 phụ âm - consonant. Dựa theo cách phát âm, có thể phân loại các âm này thành: Âm hữu thanh và Âm vô thanh.
1.1. Âm hữu thanh - Voiced sound trong tiếng Anh.
Âm hữu thanh hay Voiced Sounds là những âm mà khi phát âm chúng, thanh quản của bạn sẽ rung. Các âm hữu thanh bao gồm:
- Toàn bộ các nguyên âm: /i /, /i:/, /e/, /æ/, /ʌ/, /a:/, /ɔ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /ə/, /ə:/
- Các âm mũi: /m/, /n/ và /ŋ/
- Và các số âm khác: /l/, /r/, /w/, /b/, /y/, /g/, /d/, /v/, /z/, /ʒ/, /dʒ/, /ð/.
1.2. Âm vô thanh - Unvoiced sound trong tiếng Anh.
Âm vô thanh hay Unvoiced Sounds là những âm mà khi phát âm chúng thanh quản của bạn không rung. Âm thanh phát ra là các tiếng bật hơi, tiếng gió qua môi và kẽ răng. Các âm vô thanh trong tiếng Anh bao gồm: /k/, /p/, /f/, /s/, /t/, /θ/, /ʃ/, /h/, /tʃ/.
1.3. Cách nhận biết âm hữu thanh và âm vô thanh trong tiếng Anh.
Để nhận biết âm là vô thanh hay hữu thanh, bạn có thể dùng một tờ giấy đặt trước miệng rồi lần lượt phát âm 2 âm. Âm vô thanh khi nói ra sẽ khiến tờ giấy rung (vì có bật hơi). Âm hữu thanh khi nói ra không khiến tờ giấy rung.
Một cách khác để nhận biết âm vô thanh và hữu thanh là cảm nhận sự rung của thanh quản. Bạn đặt tay ở cổ họng để cảm nhận mức rung, âm hữu thanh cổ họng có rung và âm vô thanh cổ họng không rung.
Bạn hãy note lại những điểm lưu ý này để làm thành các mẹo học phát âm dễ dàng. Bây giờ thì cùng học cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ cụ thể nhất cùng Langmaster nhé.
Xem thêm:
=> CÁCH PHÁT ÂM M VÀ N TRONG TIẾNG ANH SIÊU ĐƠN GIẢN, CHUẨN QUỐC TẾ
=> CÁCH PHÁT ÂM ð & θ CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ CỰC DỄ, AI CŨNG ĐỌC ĐƯỢC
2. Cách phát âm /ʒ/
2.1. Các bước phát âm /ʒ/
- 2 hàm răng khép lại, môi tròn, mở ra 2 phía.
- Cả lưỡi đặt tiếp xúc với vòm họng, dùng giọng tạo âm /ʒ/, đẩy hơi qua kẽ răng.
- Không có luồng khí bật ra phía trước, cổ họng (dây thanh quản) rung.
Ví dụ:
leisure (n) /ˈleʒə(r)/ thời gian nhàn rỗi
pleasure (n) /ˈpleʒə(r)/ sự hài lòng, vui lòng
television (n) /ˈtelɪvɪʒn/ cái tivi
vision (n) /ˈvɪʒn/ tầm nhìn
2.2. Các trường hợp từ vựng có cách phát âm /ʒ/
2.2.1. Chữ g có cách phát âm /ʒ/ trong cụm age.
Ví dụ:
age (n) /eɪdʒ/ tuổi tác
massage (v) /məˈsɑːʒ/ xoa bóp
mirage (n) /məˈrɑːʒ/ ảo giác, ảo tưởng
2.2.2. Chữ s có cách phát âm /ʒ/ khi sau nó là u, ia, io,...
Ví dụ:
usual (adj) /ˈjuːʒəl/ thông thường
measure (v) /ˈmeʒər/ đo đạc
pleasure (n) /ˈpleʒə(r)/ sự vui lòng
division (n) /dɪˈvɪʒn/ sự phân chia, tách ra
erasure (n) /ɪ’reɪʒə/ loại bỏ, xóa bỏ
conclusion (n) /kənˈkluːʒn/ kết luận, tổng kết
2.2.3. Chữ t có cách phát âm /ʒ/
Ví dụ:
equation (n) /ɪˈkweɪʒn/ phương trình
Xem thêm:
=> HỌC PHÁT ÂM /tʃ/ &/dʒ/ CHUẨN TÂY CHỈ TRONG 5 PHÚT, KÈM BÀI TẬP
=> CÁCH PHÁT ÂM /ʃ/ & /ʒ/ CHUẨN XÁC NHẤT VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 2 ÂM
3. Cách phát âm /ʃ/.
3.1. Các bước phát âm /ʃ/
- 2 hàm răng khép; môi tròn, mở ra các phía
- Mặt lưỡi đặt gần tiếp xúc với vòm họng dưới; đẩy hơi qua kẽ răng, tạo âm /ʃ/
- Có luồng khí bật ra phía trước, cổ họng (dây thanh quản) không rung
Ví dụ:
sure (adj) /ʃʊr/ chắc chắn
shop (v) /ʃɑːp/ mua sắm
ship (v) /ʃɪp/ vận chuyển
chef (n) /ʃef/ người đầu bếp
3.2. Các trường hợp có cách phát âm /ʃ/
3.2.1. S và SS có cách phát âm /ʃ/.
Ví dụ:
ensure (v) /ɪnˈʃʊr/ đảm bảo
insurance (n) /ɪnˈʃʊrəns/ bảo hiểm
pressure (n) /ˈpreʃər/ sức ép, áp lực
mansion (n) /ˈmænʃn/ dinh thự, trang viên
sugar (n) /ˈʃʊɡər/ đường
tension (n) /ˈtenʃn/ sự căng thẳng
mission (n) /ˈmɪʃn/ sứ mệnh, nhiệm vụ
cession (n) /’seʃn/ đầu hàng, hiến nhượng
3.2.2. SH luôn có cách phát âm /ʃ/.
Ví dụ:
shake (v) /ʃeɪk/ lắc, rũ
sharp (adj) /ʃɑːrp/ sắc nhọn
show (n) /ʃəʊ/ buổi diễn
shrimp (n) /ʃrɪmp/ con tôm
shirt (n) /ʃɜːrt/ cái áo
shoot (v) /ʃuːt/ chụp ảnh, quay phim, bắn súng
shock (adj) /ʃɑːk/ choáng, bất ngờ
3.2.3. T có cách phát âm /ʃ/ khi nó đứng trước ia, io
Ví dụ:
ambitious (adj) /æmˈbɪʃəs/ tham vọng
conscientious (adj) /ˌkɑːnʃiˈenʃəs/ có lương tâm
intention (n) /ɪnˈtenʃn/ ý định
potential (adj) /pəˈtenʃl/ có tiềm năng
nation (n) /ˈneɪʃən/ quốc gia
martial (adj) /ˈmɑːrʃl/ liên quan đến võ thuật
3.2.4. C có cách phát âm /ʃ/ khi đứng trước các nguyên âm đôi ia, io, ie, iu, ea
Ví dụ:
artificial (adj) /ˌɑːrtɪˈfɪʃl/ nhân tạo
special(adj) /ˈspeʃl/ đặc biệt
musician (n) /mjuˈzɪʃn/ nhạc sĩ
social (adj) /ˈsəʊʃl/ liên quan đến xã hội
efficient (adj) /ɪˈfɪʃnt/ hiệu quả, chất lượng
ancient (adj) /ˈeɪnʃənt/ cổ đại
conscience (n) /ˈkɑːnʃəns/ lương tâm
ocean (n) /ˈəʊʃn/ đại dương
3.2.5. CH có cách phát âm /ʃ/
Ví dụ:
chemise (n) /ʃəˈmiːz/ áo lót nữ
chagrin (adj) /ʃəˈɡrɪn/ chán nản, tuyệt vọng
chassis (n) /ˈʃæsi/ khung, gầm xe
chicanery (n) /ʃɪˈkeɪnəri/ mánh khóe, lừa lọc
machine (n) /məˈʃiːn/ máy móc
Xem thêm:
=> 10 PHÚT LÀM CHỦ PHÁT ÂM /dʒ/ VÀ /tʃ/ CỰC ĐƠN GIẢN, KÈM BÀI TẬP
=> CÁCH PHÁT ÂM /I:/ & /ɪ/ CHUẨN NHẤT. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
4. Bài tập cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/
Luyện tập đọc thành tiếng các câu sau theo phiên âm dưới đây.
1. We’re serving many delicious international specialties.
/wɪr ˈsɜːrvɪŋ ˌmeni dɪˈlɪʃəs ˌɪntərˈnæʃnəl ˈspeʃəltiz/
2. I saw the satin dress you’re searching for on the street.
/aɪ sɔ: ðə ˈsætn dres jər ˈsɜːrtʃɪŋ/fər ɑːn ðə striːt/
3. They always watch television in their leisure time.
/ðeɪ ˈɔːlweɪz wɒtʃ ˈtelɪvɪʒn ɪn ðer ˈliːʒər taɪm/
4. This is a super special washing machine.
/ðɪs ɪz ə ˈsuːpər ˈspeʃl̩ ˈwɑːʃɪŋ məˈʃiːn/
5. Sarah wishes she has a chance to go shopping in Paris.
/ˈserə ˈwɪʃəz ʃi: hæz ə tʃæns tə ɡoʊ ˈʃɑːpɪŋ ɪn ˈpæˌrɪs/
Phát âm tiếng Anh cơ bản - Tập 16: Âm /ʃ/ & /ʒ/ [Phát âm tiếng Anh chuẩn #1]
Chúc các bạn học thành công cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ chuẩn như người bản ngữ nhờ hướng dẫn từ Langmaster. Truy cập Fanpage Tiếng Anh giao tiếp Langmaster hoặc Youtube Học tiếng Anh Langmaster để xem thêm nhiều bài học mỗi ngày.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Cùng thực hành bài tập phát âm ed mà Langmaster đã tổng hợp để vừa cải thiện điểm số trong bài kiểm tra vừa nâng cao kỹ năng giao tiếp hiệu quả nhé!
Tổng hợp các mẹo phát âm s/es bao gồm các bài tập phát âm s/es dưới đây sẽ giúp bạn rèn luyện và thành thạo hơn kiến thức này. Cùng tìm hiểu ngay nhé.
Trọng âm 3 âm tiết thường gây khó khăn nhiều cho người học vì có nhiều quy tắc khó nhớ. Vậy làm sao để phát âm đúng? Cùng Langmaster tìm hiểu ngay sau đây.
Để có thể phát âm lưu loát, tự nhiên như người bản xứ, học cách đánh trọng âm 2 âm tiết là phần không thể bỏ qua. Cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu nhé!
Phát âm tiếng Anh là một phần quan trọng quyết định khả năng giao tiếp của bạn. Trong bài sau, cùng tìm hiểu các quy tắc học phát âm tiếng Anh hiệu quả nhất nhé!