CÁCH PHÁT ÂM /I:/ & /ɪ/ CHUẨN NHẤT. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

Mục lục [Ẩn]

  • A. Cách phát âm /i:/ và /ɪ/ chuẩn xác 
    • 1. Cách phát âm /i:/
    • 2. Cách phát âm /ɪ/
  • B. Dấu hiệu nhận biết phát âm /i:/ và /ɪ/ chuẩn xác 
    • 1. Những dấu hiệu phát âm /i:/ bạn cần biết
    • 2. Những dấu hiệu phát âm /ɪ/ bạn cần biết
  • C. Bài tập luyện tập phát âm /i:/ kèm đáp án chi tiết

Phát âm /i:/ là một trong những bài học đầu tiên về ngữ âm, tuy vậy không ít người vẫn chưa biết cách phát âm âm này sao cho chuẩn xác nhất. Nếu bạn cũng là một trong số đó, thì đừng bỏ qua bài viết này của Langmaster nhé! Sau đây là toàn bộ kiến thức, bài tập giúp bạn chinh phục âm /i/ dễ như chơi. 

A. Cách phát âm /i:/ và /ɪ/ chuẩn xác 

1. Cách phát âm /i:/

Nhiều người lầm tưởng cách phát âm /i:/ trong tiếng Anh cũng giống như cách phát âm i trong tiếng Việt, tuy nhiên thì hai âm này là hoàn toàn khác nhau. Để phát âm âm /i:/ chuẩn xác nhất, bạn thực hiện theo 2 bước sau đây: 

Bước 1: Mở môi sang hai bên giống như đang cười và đưa lưỡi thẳng về phía trước. 

Bước 2: Di chuyển lưỡi của bạn lên cao một chút sau đó phát âm /i/ 

Lưu ý, âm /i:/ là nguyên âm dài do đó khi phát âm âm này bạn sẽ kéo dài hơi đọc của mình khoảng 1-2 giây chứ không ngắt ngay lập tức. 

Một số từ có phát âm /i:/: 

  • sheep /ʃiːp/: con cừu
  • seat /siːt /: ghế ngồi
  • heel /hiːl/:  gót chân
  • feel /fiːl/: cảm giác
  • sleep /sliːp/: ngủ
  • eat /iːt/: ăn
  • meat /miːt/: thịt
  • cheese /ʧiːz/: pho mát 
  • pizza /ˈpiːtsə/: pi-za
  • see /siː/: nhìn
  • bean /biːn/: đậu
  • key/kiː/: chìa khóa 

null

2. Cách phát âm /ɪ/

Phần lớn người Việt học tiếng Anh thường nhầm lẫn giữa phát âm /i:/ và /ɪ/ dẫn đến sai lệch về ý nghĩa câu nói. Sau đây là cách phát âm /ɪ/, bạn sẽ thấy nó hoàn toàn khác với phát âm /i:/ đã học ở trên: 

Bước 1:  Mở miệng hẹp hơn âm /i:/ một chút. 

Bước 2: Đưa lưỡi vào sâu khoang miệng một chút và phát âm /ɪ/. 

Âm /ɪ/ là một âm ngắn, phát âm sẽ giống âm với âm “ê” trong tiếng Việt và không kéo dài hơi như phát âm /i:/.

Một số từ có phát âm /ɪ/: 

  • tip /tɪp/: mẹo
  • ship /ʃɪp/: vận chuyển 
  • begin /bɪˈgɪn/: bắt đầu 
  • big /bɪg/: lớn
  • bit/bɪt /: chút 
  • miss /mɪs/: nhớ
  • win /wɪn/: chiến thắng

Xem thêm:

=> BÍ QUYẾT PHÁT ÂM /ʌ/ & /əʊ/ CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ CỰC ĐƠN GIẢN!

=> 7 CÁCH PHÁT ÂM T TRONG TIẾNG ANH - MỸ CỰC CHUẨN BẠN ĐÃ BIẾT?

B. Dấu hiệu nhận biết phát âm /i:/ và /ɪ/ chuẩn xác 

1. Những dấu hiệu phát âm /i:/ bạn cần biết

Những từ nào trong tiếng Anh sẽ phát âm /i:/? Lưu ngay các dấu hiệu nhận biết phát âm /i:/ sau đây để ôn luyện dần nhé! 

  • Một từ có “ee” được phát âm là /i:/ 

Ví dụ: 

three /θri:/: số 3 

see /si:/: nhìn

free /fri:/: miễn phí

sheep /ʃiːp/: con cừu

teen /tiːn/: thiếu niên

keep /kiːp/: giữ

feel/fiːl/: cảm nhận

meet /miːt/: gặp mặt

employee /ˌɛmplɔɪˈiː/: nhân viên  

  • Một từ có “ea thường được phát âm là /i:/ 

Ví dụ: 

tea /ti:/: trà 

peaceful /ˈpiːsfʊl/: sự yên bình 

dream /driːm/: giấc mơ

meal /mi:l/: bữa ăn

easy /’i:zɪ/: dễ dàng

  • “e” được phát âm là /i:/ khi nó đứng trước 1 phụ âm có tận cùng là “e’

Ví dụ: 

scene /siːn/: phong cảnh 

complete /kəm’pliːt/: hoàn thành

cede /si:d/: nhượng bộ

previous /ˈpriːviəs/: trước đây

region /ˈriːʤən/: vùng, khu vực 

convenience /kənˈviːniəns/: sự thuận tiện 

genius /ˈʤiːniəs/: thiên tài

obedient /əˈbiːdiənt / ngoan ngoãn

  • Các từ có chứa “ei” được phát âm là /i:/ 

Ví dụ:

ceiling /ˈsiːlɪŋ/: trần nhà

receipt /rɪˈsiːt /: biên nhận 

seize /siːz /: nắm bắt

  • Các từ có “ie” được phát âm /i:/ khi nó là một nguyên âm đứng giữa một từ 

Ví dụ: 

brief /briːf /: ngắn gọn, vắn tắt

believe /bɪˈliːv/: tin tưởng 

relieve /rɪˈliːv/: giải tỏa

grief /gri:f/: nỗi buồn

chief /t∫i:f/: người đừng đầu

believe /bi’li:v/: tin tưởng

  • “ey” được phát âm là /i:/

Ví dụ: 

key/kiː/: chìa khóa 

monkey /ˈmʌŋki/: con khỉ 

null

2. Những dấu hiệu phát âm /ɪ/ bạn cần biết

  • Chữ “a” được phát âm là /ɪ/ trong danh từ có 2 âm tiết và tận cùng là “age” 

Ví dụ: 

cottage /’kɔtɪdʒ/: lều, tranh

shortage /’ʃɔːtɪdʒ/: thiếu hụt

village /’vɪlɪdʒ/: làng, xã 

  • Chữ “e” phát âm là /ɪ/ trong “be”, “de”, “re” 

Ví dụ: 

behave /bɪˈheɪv/: cư xử

become /bɪ’kʌm/: trở thành, trở nên

begin /bɪ’gɪn/: bắt đầu 

  • Chữ “i” phát âm là /ɪ/ trong từ có 1 âm tiết + tận cùng là 1 hoặc 2 phụ âm + âm “i” đứng trước phụ âm đó. 

Ví dụ: 

ship /ʃɪp/: tàu, thuyền

miss /mɪs/: nhớ, nhớ nhung

film /fɪlm/: phim

twin /twɪn/: sinh đôi

sit /sɪt /: chỗ ngồi

win /wɪn/: chiến thắng

  • Chữ “ui” được phát âm là  /ɪ/

Ví dụ: 

guild /gɪld/: phường, hội 

build /bɪld/: xây dựng

biscuit /ˈbɪskɪt/: bánh quy 

guitar /gɪˈtɑː/: đàn ghi-ta 

equivalent /ɪˈkwɪvələnt/: tương đương 

Xem thêm: 

=> BẬT MÍ CÁCH PHÁT ÂM V CHUẨN TÂY CHỈ SAU 3 PHÚT, AI CŨNG CẦN BIẾT

=> HƯỚNG DẪN CÁCH PHÁT ÂM P - NÓI TIẾNG ANH CHUẨN TÂY CHỈ SAU 3 PHÚT

C. Bài tập luyện tập phát âm /i:/ kèm đáp án chi tiết

Để củng cố kiến thức về cách phát âm /i:/ và  /ɪ/, chúng ta cùng đi vào bài tập thực hành nhé!  

Bài tập 1: Luyện tập phát âm /i:/ và /ɪ/ qua những câu sau đây: 

Âm /i:/

The teacher eats honey bee with tea easily 

/ðə ˈtiːʧər iːts ˈhʌni biː wɪð tiː ˈiːzɪli/

Giáo viên ăn mật ong với trà một cách dễ dàng 

She leaves the kid under the tree without deciding to see him again.

/ʃiː liːvz ðə kɪd ˈʌndə ðə triː wɪˈðaʊt dɪˈsaɪdɪŋ tuː siː hɪm əˈgɛn./ 

Cô ta bỏ rơi cậu bé dưới gốc cây và không có ý định gặp lại.

Âm /ɪ/

I want a big chicken sandwich and some milk.

/aɪ wɒnt ə bɪg ˈʧɪkɪn ˈsænwɪʤ ænd sʌm mɪlk/. 

Tôi muốn một bánh mì gà lớn và một ít sữa.

Don’t drink milk before dinner.

/dəʊnt drɪŋk mɪlk bɪˈfɔː ˈdɪnə/

Đừng uống sữa trước buổi tối. 

Bài tập 2. Chọn từ có phát âm khác với những từ còn lại

  1. A. monkey        B. busy            C. decide         D. bit 
  2. A. damage        B. village            C. machine        D. sit
  3. A. him        B. beat            C. film        D. begin
  4. A. fee        B. teeth            C. teen        D. chip 
  5. A. sit       B. bin            C. eat        D. it

Đáp án: 

1-D, 2-C, 3-B, 4-D, 5-C

null

Cách phát âm /i:/ và  /ɪ/ như thế nào, nhận diện 2 âm này ra sao? Tất cả đã được Langmaster giải đáp trong bài viết này. Hãy lưu lại để ôn luyện từ từ nhé! Langmaster chúc bạn học tập thật hiệu quả! 

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác