7 CÁCH PHÁT ÂM T TRONG TIẾNG ANH - MỸ CỰC CHUẨN BẠN ĐÃ BIẾT?

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cách phát âm t chuẩn người bản xứ
  • 2. Các trường hợp phát âm t bạn cần ghi nhớ
    • 2.1 Phát âm t đầy đủ là /t/ 
    • 2.2 Phát âm t giống /d/
    • 2.3 Âm t là âm câm
    • 2.4 Âm t không bật hơi khi đứng ở cuối từ 
    • 2.5 Phát âm t là /tʃ/ khi nó nằm trước âm /u/ và không nhấn trọng âm  
    • 2.6 Phát âm t là /ʃ/ khi t đứng trước ia, ie, io
    • 2.7 Âm t phát âm là /tn/ 
  • 3. Bài tập luyện tập phát âm t có đáp án

Bạn đang gặp khó khăn trong việc phát âm t khi học tiếng Anh? Đừng quá lo lắng vì đây là vấn đề chung của rất nhiều người và nguyên nhân là do bạn chưa nắm được những quy tắc để đọc chính xác âm này. Bài viết hôm nay,  Langmaster sẽ hướng dẫn bạn tất tần tật kiến thức về cách phát âm t chuẩn người bản ngữ, cùng khám phá ngay nhé!

 

1. Cách phát âm t chuẩn người bản xứ

Người bản xứ phát âm t như thế nào? Có khác gì so với việc người Việt phát âm t hay không? Sau đây là 2 bước cực đơn giản giúp bạn phát âm t trong tiếng Anh “chuẩn không cần chỉnh”: 

  • Bước 1: Đặt đầu lưỡi của bạn phía sau răng cửa trên. 
  • Bước 2: Đẩy không khí ra phía trước miệng. Sau đó đẩy lưỡi ra và phát âm t.     

Trong tiếng Anh, âm t là một âm vô thanh nên khi phát âm t cổ họng của bạn sẽ không rung lên. Thay vào đó là một luồng hơi nhẹ sẽ được đẩy ra bên ngoài. Để cảm nhận được luồng hơi này, bạn có thể đặt lòng bàn tay phía trước khoang miệng. 

2. Các trường hợp phát âm t bạn cần ghi nhớ

Một trong những nguyên nhân khiến người học “đau đầu” khi học phát âm t nữa đó chính là sự đa dạng trong cách phát âm của nó. Cụ thể, âm t có đến 6 cách phát âm khác nhau. Sau đây là những trường hợp mà bạn cần ghi nhớ: 

2.1 Phát âm t đầy đủ là /t/ 

Âm t vẫn được phát âm đầy đủ là /t/ khi: 

  • T đứng đầu một từ. (Ví dụ: table, ten, toy, touch,..)
  • T không đứng đầu một từ nhưng được nhấn trọng âm. (Ví dụ: determine, content,...)
  • Âm /t/ ở thì quá khứ của một động từ và đi trước nó là các phụ âm vô thanh như f/, /k/, /p/, /s/, /ch/, /sh/, /th/. ( Ví dụ: hoped /houpt/,  watched/wɒcht/,  picked /pikt/,...).
  • Trường hợp ngoại lệ: T đứng đầu từ và đứng sau một phụ âm khác nhưng không được phát âm đầy đủ. ( Ví dụ: store, stay, stone,...)

2.2 Phát âm t giống /d/

Một đặc thù trong tiếng Anh Mỹ đó chính là âm t khi đứng giữa 2 nguyên âm sẽ được đọc giống âm d. Lúc này âm t sẽ biến thành âm d mềm ( tương tự như âm /d/ khi đứng ở giữa 2 nguyên âm). 

Ví dụ: letter, better, water, meeting,...

Bên cạnh đó, âm t cũng được đọc tương tự như âm d khi nó được nối vào nguyên âm của từ đứng phía sau nó. 

Ví dụ: A lot of, caught a, got a,...

Xem thêm: 

=> HỌC PHÁT ÂM BẢNG PHIÊN ÂM IPA CHUẨN QUỐC TẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: PHÁT ÂM W CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

=> CÁCH DÙNG CÂU KHẲNG ĐỊNH TRONG TIẾNG ANH DỄ DÀNG NHẤT!

2.3 Âm t là âm câm

Chúng ta có thể không phát âm t trong trường hợp âm /t/ đứng ở phía sau âm /n/ vì lúc này 2 âm /t/ và /n/ có khẩu hình miệng khá giống nhau. 

Ví dụ: 

  • advantage /ədˈvɑːn.tɪdʒ/: lợi thế
  • international /ˌɪn ərˈnæʃ ə nl/: mang tính quốc tế 
  • interview /ˈɪnərˌvju/: cuộc phỏng vấn
  • percentage /percen’j/: tỷ lệ phần trăm

2.4 Âm t không bật hơi khi đứng ở cuối từ 

Trong giọng Anh-Mỹ thì âm t đứng ở cuối câu, chúng ta sẽ không phát âm t. Nhiều bạn thắc mắc tại sao âm t nằm ở cuối câu nhưng lại không nghe người bản xứ bật âm này, thì đây chính là nguyên nhân nhé! 

Ví dụ: 

  • what /wɒt/
  • put /pʊt/: đặt
  • lot /lɒt/: nhiều
  • set /sɛt/: bộ
  • hot /hɒt/: nóng  
  • brought /brɔːt/: đem lại
  • shot/ʃɒt/: bắn

null

2.5 Phát âm t là /tʃ/ khi nó nằm trước âm /u/ và không nhấn trọng âm  

Ví dụ:  

  • actual /ˈæk.tʃu.əl/: thật sự
  • nature /ˈneɪ.tʃɚ/: thiên nhiên
  • capture /ˈkæptʃər/: chiếm lấy
  • creature /ˈkriːtʃər/: sinh vật 
  • picture /ˈpɪktʃər/: bức hình

2.6 Phát âm t là /ʃ/ khi t đứng trước ia, ie, io

Ví dụ: 

Potential /poʊˈten.ʃəl/: tiềm năng 

Protection /prəˈtek.ʃən/: sự bảo vệ

2.7 Âm t phát âm là /tn/ 

Trong giọng Anh Mỹ, âm t đôi lúc sẽ được phát âm là /tn/ trong một số trường hợp. Để đọc được âm /tn/, bạn đặt lưỡi như khi phát âm âm t, sau đó bật âm t nhưng không di chuyển lưỡi và đọc nhanh sang âm n. 

Ví dụ 

  • written
  • certain
  • forgetten
  • button 

  null

3. Bài tập luyện tập phát âm t có đáp án

Bài tập 1: Luyện tập phát âm t trong những câu sau đây: 

1/ I would like to eat something

/aɪ wʊd laɪk tuː iːt ˈsʌmθɪŋ/

Tôi muốn ăn một thứ gì đó

2/ Go straight, and turn on the light. 

/gəʊ streɪt, ænd tɜːn ɒn ðə laɪt/

Bạn đi thẳng và rẽ ở cột đèn. 

3/ Could you tell me the time, please. 

/kʊd juː tɛl miː ðə taɪm, pliːz/

Bạn có thể nói cho tôi biết giờ là mấy giờ rôi không 

4/ I’ll tell you next week.

/aɪl tɛl juː nɛkst wiːk/ 

Tôi sẽ kể cho bạn vào tuần tới. 

5/ Teddy met them at the market.

/ˈtɛdi mɛt ðɛm æt ðə ˈmɑːkɪt/

Teddy đã gặp họ ở chợ. 



Bài tập 2: Chọn từ có phát âm t khác với những từ còn lại. 

1/ A. tee    B.actual     C.determine     D.table

2/ A. written     B. forgetten     C. button      D. letter

3/ A. nature     B. advantage     C. percentage      D. international

4/ A. tomorrow     B. teach     C. content     D.Interview 

5/ A. water     B. letter     C. determine     D.later 

Đáp án: 

1/B      2/D   3/A    4/D     5/C

null

Hy vọng với hướng dẫn cách phát âm t của Langmaster trong bài viết này, bạn có thể tự tin hơn khi nói tiếng Anh và đến gần hơn với mục tiêu giao tiếp tự nhiên như người bản xứ. Đừng quên lưu lại bài viết để ôn luyện khi cần nhé! 

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác