3 PHÚT NẮM TRỌN CÁCH PHÁT ÂM I TRONG TIẾNG ANH CỰC CHUẨN CHỈNH
Mục lục [Ẩn]
- 1. Hướng dẫn cách phát âm i dài (/i:/) và /ɪ/ ( i ngắn) trong tiếng Anh
- 1.1 Cách phát âm i dài (/i:/) trong tiếng Anh
- 1.2 Cách phát âm i ngắn (/ɪ/) trong tiếng Anh
- 2. Nhận diện những trường hợp phát âm i là /i:/ và /ɪ/
- 2.1 Những trường hợp phát âm i dài /i:/
- 2.2 Những trường hợp phát âm i ngắn /ɪ/
- 3. Luyện tập phát âm i cùng Langmaster
Khi học tiếng Anh thì cách phát âm i dài (/i:/) và /ɪ/ ( i ngắn) trong bảng phiên âm quốc tế IPA thường xuyên bị nhầm lẫn. Tuy nhìn cặp âm này có vẻ giống nhau nhưng chúng có cách phát âm hoàn toàn khác biệt. Nếu như bạn đọc 2 âm như 1 thì chắc chắn sẽ gây khá nhiều hiểu lầm về nghĩa dẫn đến người nước ngoài sẽ hiểu sai ý người nói. Cùng Langmaster luyện tập cách phát âm i trong bài viết này nhé!
1. Hướng dẫn cách phát âm i dài (/i:/) và /ɪ/ ( i ngắn) trong tiếng Anh
Chỉ cần bạn phân biệt được hai âm này thì trình độ phát âm của bạn đã được lên một cấp độ mới và nghe “sang” hơn rất nhiều rồi đó. Cách phát âm 2 âm này như sau:
1.1 Cách phát âm i dài (/i:/) trong tiếng Anh
Để phát âm i dài (/i:/) chuẩn xác nhất, bạn thực hiện theo những bước sau đây:
Bước 1: Kéo rộng vành môi sang hai bên giống như bạn đang cười. Đồng thời, đưa lưỡi về phía trước.
Bước 2: Di chuyển lưỡi của bạn lên cao hơn một chút và phát âm i như cách bạn phát âm i trong tiếng Việt. Âm i là một âm dài nên bạn sẽ kéo dài hơi một chút.
Ví dụ những từ chứa âm /i:/ trong tiếng Anh
- sheep /ʃiːp/: con cừu
- seat /siːt/: chỗ ngồi
- heel /hiːl/: gót chân
- feel /fiːl/: cảm giác
- sleep /sliːp/: ngủ
- eat /iːt/: ăn
- wheel /wiːl/: bánh xe
=>> CÁCH PHÁT ÂM N - NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
1.2 Cách phát âm i ngắn (/ɪ/) trong tiếng Anh
Để phát âm i ngắn /ɪ/ bạn thực hiện theo những bước sau đây:
Bước 1: Mở rộng miệng của bạn hơn một chút so với khi phát âm âm /i:/. Lưu ý là không mở miệng giống như bạn đang cười nhé!
Bước 2: Hạ lưỡi của bạn xuống một chút và đọc “i”. Âm /ɪ/ sẽ được phát âm ngắn hơn và thoải mái hơn so với âm /i:/.
Ví dụ những từ chứa âm /ɪ/ trong tiếng Anh:
- ship /ʃɪp/: vận chuyển
- sit /sɪt/: ngồi
- hill /hɪl/: đồi núi
- fill /fɪl/: lấp đầy
- slip /slɪp/: trượt
- it /ɪt/: nó
- will /wɪl/: sẽ
2. Nhận diện những trường hợp phát âm i là /i:/ và /ɪ/
Vậy những trường hợp nào sẽ được phát âm i dài /i:/, những trường hợp nào sẽ được phát âm là âm i ngắn /ɪ/? Chúng ta cũng đi xem xét những trường hợp sau đây nhé!
2.1 Những trường hợp phát âm i dài /i:/
- Chữ “e” sẽ được phát âm là /i:/ khi nó đứng trước 1 phụ âm. Hoặc tận cùng là “e” và trong “be, he, she, me,...”
Ví dụ:
scene /siːn/: phong cảnh
reborn //: hồi sinh
complete /kəm’pliːt/: hoàn thành
- Chữ “ea” sẽ được phát âm là /i:/
Ví dụ:
tea /tiː/: trà
pea /piː/: đậu xanh
easy /ˈiːzi/: dễ dàng
meat /miːt/: thịt
sea /si:/: biển
dream /dri:m/: ước mơ
- Chữ “ee” sẽ được phát âm là /i:/
Ví dụ:
see/siː/: nhìn thấy, trông thấy
freeze /friːz/: đông cứng
three /θriː/: ba
queen /kwiːn /: nữ hoàng
*Lưu ý: Khi cặp chữ “ee” đứng trước và từ đó có tận cùng là chữ “r” thì không phát âm là /i:/ mà sẽ phát âm là /iə/.
Ví dụ: cheers /ʧɪəz/: hoan hô
- Chữ “ei” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
ceiling /ˈsiːlɪŋ/: cái trần nhà
seize /siːz/: nắm bắt
receipt /rɪˈsiːt/: tờ giấy biên lai
receive /rɪˈsiːv /: nhận
- Chữ “ey” được phát âm là /i:/
Ví dụ:
key /kiː/: chìa khóa
monkey /ˈmʌŋki/: con khỉ
honey /ˈhʌni/: mật ong
- Chữ ““ie” sẽ được phát âm là /i:/ khi nó là nguyên âm và ở giữa một từ
ví dụ:
believe /bɪˈliːv/: tin tưởng
chief /ʧiːf /: trưởng phòng
relieve /rɪˈliːv/: xoa dịu
=>> 6 MẸO HAY GIÚP BẠN PHÁT ÂM K TRONG TIẾNG ANH CHUẨN TÂY
2.2 Những trường hợp phát âm i ngắn /ɪ/
Những trường hợp phát âm i ngắn ngắn /ɪ/ trong tiếng Anh:
- Những danh từ 2 âm tiết và tận cùng là “age”
Ví dụ:
courage /’kʌrɪdʒ/: lòng can đảm
village /’vɪlɪdʒ/: làng, xã
cottage /’kɔtɪdʒ/: túp lều tranh
passage/ˈpæsɪʤ/: đoạn văn
shortage /’ʃɔːtɪdʒ/: sự thiếu hụt
- Chữ “e” sẽ được phát âm là /ɪ/ khi chúng ở trong đầu ngữ “be”, “de” và “re”
Renew /rɪ’njuː/ làm mới
begin /bɪˈgɪn/: bắt đầu
become /bɪˈkʌm/: trở thành
behave /bɪˈheɪv/: cư xử
return /rɪˈtɜːrn/: trở về
remind /rɪˈmaɪnd/: nhắc nhở
- Chữ “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có 1 âm tiết, có tận cùng là âm “i” + 1 hoặc 2 phụ âm
Ví dụ:
sit /sɪt/: ngồi
win /wɪn/: chiến thắng
miss /mɪs/: nhớ
him /hɪm/: anh ấy
ship /ʃɪp/: thuyền, tàu
twin /twɪn/: sinh đôi
- Chữ “ui” sẽ được phát âm là /ɪ/
Ví dụ:
build /bɪld/: xây dựng
guitar /gɪˈtɑː/: đàn ghi-ta
guilt /gɪlt /: tội lỗi
=>> NGUYÊN TẮC 8: HỌC PHÁT ÂM BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHẬP VAI
3. Luyện tập phát âm i cùng Langmaster
- Bài tập 1: Luyện đọc theo những câu sau đây để luyện phát âm i:
A piece of pizza and one ice cream
/ə/ /piːs/ /ɒv/ /ˈpiːtsə/ /ænd/ /wʌn/ /aɪs/ /kriːm/
Một miếng pi-za và một cây kem
Can you see the sea?
/kæn/ /juː/ /siː/ /ðə/ /siː/?
Bạn có thể thấy được biển không?
My sister is cooking
/maɪ/ /ˈsɪstər/ /ɪz/ /ˈkʊkɪŋ/
Chị tôi đang nấu ăn
Would you like to come with us to the film?
/wʊd/ /juː/ /laɪk/ /tuː/ /kʌm/ /wɪð/ /ʌs/ /tuː/ /ðə/ /fɪlm/?
Bạn có muốn đi xem phim với chúng tôi không?
It begins in six minutes
/ɪt/ /bɪˈgɪnz/ /ɪn/ /sɪks/ /ˈmɪnɪts/
Nó sẽ bắt đầu trong 6 phút nữa.
There are sixty seconds in a minute
/ðeər/ /ɑː/ /ˈsɪksti/ /ˈsɛkəndz/ /ɪn/ /ə/ /ˈmɪnɪt/
Có 60 giây trong 1 phút.
They want to buy a ship
/ðeɪ/ /wɒnt/ /tuː/ /baɪ/ /ə/ /ʃɪp/
Họ muốn mua một con tàu
- Bài tập 2: Chọn từ có cách phát âm khác với những từ còn lại
1.
A. meat
B. meet
C. chicken
D. eats
2.
A. scene
B. seen
C. English
D. meal
3.
A. police
B. cease
C. peace
D. office
4.
A. rich
B. reach
C. knee
D. mean
5.
A. tea
B. easy
C. miss
D. pea
Đáp án: 1-C, 2-C, 3-D, 4-A, 5-C
Langmaster vừa mới hướng dẫn bạn cách phát âm i trong tiếng Anh chuẩn xác nhất. Nếu bạn cũng đang bối rối khi phát âm âm này thì đừng quên lưu bài viết này và thực hành thường xuyên nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết, Langmaster chúc bạn sớm phát âm chuẩn như người bản ngữ.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!