Ý nghĩa của 51 cái tên tiếng Anh

Mục lục [Ẩn]

Những cái tên tiếng Anh có gây khó cho bạn? Hãy cùng học bài học sau để tìm hiểu ý nghĩa của những cái tên.
 
hoc tieng anh
 
Nguồn gốc của familyname tuỳ thuộc vào từng khu vực.
 
*  Ở châu Âu, tên họ thường nói lên một điều gì đó về người mang tên đó như nghề nghiệp, nơi xuất thân, tầng lớp xã hội hay tên của cha mẹ: Robert Smith sẽ viết tắt cho Robert the smith, Mary Windsor viết tắt của Mary of Windsor, Mark Johnson viết tắt của Mark, son of John, Richard Freeman là Richard the Freeman …
 
*  Ở châu Mỹ, mốt số người da đen mang tên họ có nguồn gốc là những cái tên nô lệ. Một số, như Muhammad Ali đã thay đổi tên thay vì phải sống với cái tên mà chủ nô đã đặt.
 
* Ở những nơi mà tên họ được dùng rất phổ biến, những cái tên phụ thường được đặt thêm. Ví dụ như ở Ireland, Murphy là một cái tên rất phổ biến, đặc biệt gia đình Murphy hay đại gia đình trở thành nickname, từ đó mà gia đình Denis Murphy được gọi là “The Weavers”, và bản thân Denis thì gọi là Denis “The Weavers” Murphy.
 
 
1.     HACKER: người đốn gỗ, tiều phu
 
2.     HALE: người sống bên triền núi
 
3.     HALLIDAY: sinh vào ngày nghỉ (ông David đồng tác giả của cuốn Fundamentals of Physics cũng có cái họ này )
 
4.     HAMMOND: người bảo vệ chính
 
5.     HASEN, HANSON: đời sau của Han hay John
 
6.     JACK(E): little John
 
7.     JACKSON: con trai của Jack
 
8.     KAHN: thầy tu
 
9.     KAPLAN: cha tuyên uý (trong các nhà nguyện ở nhà tù, trường học)
 
10.   KEARNEY: người lính
 
11.   KELLY: chiến sĩ
 
12.   KELVIN: người sống bên sông hẹp
 
13.   KENNEDY: thủ lĩnh xấu xí
 
14.   KENT: trắng, sáng
 
15.   LARCHER: người bắn cung
 
16.   LARSEN, LARSON: con trai của Lars hay Laurence
 
17.   LAURENCE, LAURANCE, LAWRENCE: cây nguyệt quế
 
18.   LEE, LEIGH, LEA: người sống trên cánh đồng
 
19.   LENNOX: người sống trên cây du
 
20.   LESLEY, LESLIE: người sống trên pháo đài xám
 
21.   LEVI, LEVY: tham gia vào, nhập vào
 
22.   LEWIS: trận chiến đấu nổi tiếng
 
23.   LIDDEL: người sống bên dòng sông lớn
 
24.   MABON: anh hùng trẻ tuổi
 
25.   MACCONNACHIE: con trai của Ducan (Mac name = son of)
 
26.   MACKAY, MACKIE: con trai của Keith
 
27.   MAGNUS: vĩ đại
 
28.   MANN: người đầy tớ, chư hầu
 
29.   MARSHAL(L): người coi ngựa, thợ đóng móng ngựa
 
30.   OLIVER, OLLIVER: tốt bụng
 
31.   OWEN: đứa nhỏ sinh ra khoẻ mạnh
 
32.   IDE: niềm hạnh phúc
 
33.   ILE(S): người sống trên đảo
 
34.   ILLINGWORTH: đến từ Illingworth (Yorkshire)
 
35.   INC: người sống trong ngôi nhà lớn
 
36.   ING(S): người sống trên đồng cỏ
 
37.   INGLE: yêu quý, yêu thích
 
38.   INMAN: chủ quán trọ
 
39.   JEKYLL: vị quan tòa dễ tính
 
40.   JELLICOS: thích thú
 
41.   KEBLE: dũng cảm
 
42.   LACY: người đến từ Lassy (Pháp)
 
43.   LADD: người đày tớ, lad
 
44.   LAKR: người sống bên dòng nước
 
45.   MALKIN: lộn xộn, bù nhìn
 
46.   MASSINGER: người đưa tin
 
47.   MAWER: thợ gặt
 
48.   MELLOR: thợ xay
 
49.   MELVILLE: người sống ở vùng đất nghèo khổ
 
50.   MEREDITH: ngày chết chóc
 
51.   MERRRYWEATHER: con người vui vẻ
 
Còn rất nhiều bài học tiếng Anh giao tiếp hàng ngày nữa. Các bạn chú ý đón đọc nhé
 
Tìm hiểu thềm về :  
Learning English keys ( Chìa khóa thành công trong tiếng Anh )
Violympic tiếng Anh tại Langmaster
 
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác