TỔNG HỢP 100+ NHỮNG CÂU NÓI TIẾNG ANH HAY, Ý NGHĨA NHẤT

Mục lục [Ẩn]

  • I. Những câu nói hay bằng tiếng Anh ngắn gọn về cuộc sống
  • II. Một số câu nói tiếng Anh hài hước về cuộc sống
  • III. Những câu nói tiếng Anh hay nhất về tình yêu
  • IV. Những câu nói bằng tiếng Anh hay nhất về tình bạn
  • V. Những câu nói tiếng Anh truyền cảm hứng
  • VI. Những câu nói tiếng Anh hay của người nổi tiếng
  • VII. Những câu nói hay về bản thân bằng tiếng Anh
  • VIII. Những câu nói hay về sự cố gắng bằng tiếng Anh
  • IX. Những câu nói hay về gia đình bằng tiếng Anh
  • X. Những câu nói hay về sự lạc quan bằng tiếng Anh
  • XI. Những câu nói hay độc thân bằng tiếng Anh
  • XII. Những câu nói hay về phụ nữ bằng tiếng Anh

Có phải đôi khi bạn muốn đăng một status tiếng Anh thật “ngầu” lên mạng xã hội để giãi bày tâm tư, suy nghĩ, hay bạn gặp khó khăn trong cuộc sống và đang tìm kiếm những câu nói truyền động lực? Bài viết dưới đây chắc chắn sinh ra là dành cho bạn. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster đã sưu tầm và tổng hợp 100+ câu nói tiếng Anh hay, ý nghĩa nhất về tình bạn, tình yêu và cuộc sống. Cùng tham khảo ngay nhé!

I. Những câu nói hay bằng tiếng Anh ngắn gọn về cuộc sống

null

1. A leader is one who knows the way, goes the way and shows the way.
(Một nhà lãnh đạo là một người biết đường, đi đường và chỉ đường.)

2. Everything has beauty, but not everyone sees it.
(Mọi thứ đều có vẻ đẹp nhưng không phải ai cũng nhìn thấy điều đó.)

3. Sadness flies away on the wings of time.
(Nỗi buồn bay đi trên đôi cánh của thời gian.)

4. Life is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving.
(Cuộc sống như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.)

5. To live is to fight.
(Sống là chiến đấu.)

6. Live each day as if it’s your last.
(Sống mỗi ngày như thể đó là ngày cuối cùng bạn được sống.)

7. Work hard, dream big.
(Làm việc chăm chỉ, mơ ước lớn.)

8. Defeat is simply a signal to press onward.
(Sự thất bại đơn giản chỉ là một dấu hiệu để tiến lên phía trước.)

9. Where there is a will, there is a way.
(Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường.)

10. A winner never stops trying.
(Người chiến thắng không bao giờ ngừng cố gắng.)

11. Keep your face to the sunshine and you can’t see a shadow.
(Hãy cứ hướng mặt về phía mặt trời, khi đó bạn sẽ không thể nhìn thấy bóng tối.)

12. Do not pray for an easy life, pray for the strength to endure a difficult one.
(Thay vì cầu mong một cuộc sống sung túc, hãy cầu nguyện sức mạnh để vượt qua khó khăn.)

13. If today were the last day of your life, would you want to do what you are about to do today?
(Nếu hôm nay là ngày cuối cùng của cuộc đời bạn, bạn có muốn làm những gì bạn làm hôm nay không?)

14. Every new day is another chance to change your life.
(Mỗi ngày mới là một cơ hội để thay đổi cuộc đời bạn.)

15. Peace does not mean one where no noise, no trouble, and no toil. When we are in a storm, we still feel the calm of mind. That is the real meaning of peace!
(Bình yên không có nghĩa là nơi không có ồn ào, rắc rối và đau khổ. Bình yên là ngay chính khi trong cơn giông tố, ta vẫn bình yên trong tâm hồn. Đây mới chính là ý nghĩa thực sự của sự bình yên!)

16. Stars can’t shine without darkness.
(Ngôi sao sẽ không thể tỏa sáng mà không có bóng tối.)

17. You should learn from your competitor but never copy. Copy and you die.
(Bạn nên học hỏi từ đối thủ, không bao giờ sao chép. Sao chép là chết.)

18. Life is really simple, but we insist on making it complicated.
(Cuộc sống vốn đơn giản, nhưng chúng ta luôn làm cho nó phức tạp lên.)

19. Just be yourself, because life’s too short to be anybody else.
(Hãy cứ là chính bản thân bạn bởi vì cuộc sống quá ngắn để là một ai khác – Phim “Step Up 2: The Streets”)

20. Never let the fear of striking out keep you from playing the game!
(Đừng bao giờ để nỗi sợ hãi khiến bạn chùn bước. – Phim: A Cinderella Story)

Xem thêm: 

=> TỔNG HỢP 70+ CÂU CHÂM NGÔN TIẾNG ANH Ý NGHĨA NHẤT VỀ CUỘC SỐNG

=> NHỮNG CÂU NÓI HẰNG NGÀY CỦA NGƯỜI MỸ

II. Một số câu nói tiếng Anh hài hước về cuộc sống

null

1. When you fall, I will be there to catch you – With love, the floor.
(Khi bạn ngã, tôi sẽ luôn đỡ bạn - Thân mến, từ cái sàn nhà.)

2. Some people are like clouds. When they go away, it’s a brighter day.
(Một số người như đám mây vậy, trời sẽ quang đãng hơn khi họ biến mất.)

3. All my life I thought air was free until I bought a bag of chips.
(Cả đời tôi đã luôn nghĩ là không khí là miễn phí cho tới khi tôi mua gói bim bim.)

4. I’m not lazy, I’m in energy-saving mode.
(Tôi không lười. Chỉ là tôi đang bật chế độ tiết kiệm năng lượng mà thôi.)

5. Women are like banks, they take every cent you got and give you very little interest.
(Phụ nữ giống như các ngân hàng vậy, họ cầm đi từng cắc bạn có và trả lại một chút lãi suất.)

6. When I die, I want my tombstone to offer free WiFi, just so people will visit more often.
(Khi tôi mất đi, tôi muốn mộ của mình có cài wifi để mọi người sẽ ghé thăm thường xuyên hơn.)

7. People say nothing is impossible, but I do nothing every day.
(Mọi người nói không gì là không thể, nhưng tôi vẫn không làm gì mỗi ngày đấy thôi.)

8. You can’t always control who walks into your life… but you can control which window you throw them out of.
(Bạn không thể luôn điều khiển chuyện ai sẽ bước vào cuộc sống của mình nhưng bạn có thể quyết định cánh cửa sổ nào mà bạn có thể ném họ ra.)

9. I never make the same mistake twice. I make it like five or six times, you know, just to be sure.
(Tôi không bao giờ mắc sai lầm đến tới thứ hai. Tôi thường sai lầm lần thứ năm hoặc sáu, bạn biết đó, để cho chắc ý mà.)

10. Life is short, smile while you still have teeth.
(Cuộc đời này ngắn lắm, hãy cười khi bạn vẫn còn răng.)

III. Những câu nói tiếng Anh hay nhất về tình yêu

null

1. Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
(Ghét ai thì có thể có lý do nhưng yêu ai đó thì không thể.)

2. Love means you never have to say you’re sorry.
(Yêu có nghĩa là không bao giờ phải nói rất tiếc.)

3. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won’t make you cry.
(Không có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn bởi người xứng đáng sẽ không làm bạn phải khóc.)

4. In a lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
(Dưới bầu trời của kẻ si tình, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi đôi mắt của người bạn yêu.)

5. I love you without knowing how, why, or even from where…
(Anh yêu em mà chẳng cần biết tại sao, bằng cách nào và thậm chí từ đâu…)

6. A simple “I love you” means more than money.
(Tiền bạc cũng chẳng thể sánh với một câu nói thật đơn giản: Anh yêu em.)

7. Love is not getting, but giving.
(Tình yêu không phải là cái ta nhận được mà là những gì ta cho đi.)

8. We are most alive when we’re in love.
(Chúng ta sống động nhất khi chúng ta đang yêu.)

9. Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience.
(Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.)

10. A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart
(Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.)

11. To the world you may be one person, but to one person you may be the world.
(Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả thế giới.)

12. By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By heart, you are in me.
(Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về suy nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.)

13. You complete me.
(Em hoàn thiện anh – phim “Jerry Maguire”)

14. You make me want to be a better man.
(Em khiến anh muốn trở thành một người đàn ông tốt hơn – phim “As good as it gets”)

Xem thêm:

=> NHỮNG CÂU NÓI BẰNG TIẾNG ANH HAY VỀ TÌNH YÊU

=> TỔNG HỢP CÁC THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VỀ TÌNH YÊU

null

15. I’m also just a girl, standing in front of a boy, asking him to love her.
(Em cũng chỉ là một cô gái, đang đứng trước một chàng trai, yêu cầu anh ta đáp lại tình cảm của cô ấy – phim “Notting Hill”)

16. Winning that ticket, Rose, was the best thing that ever happened to me… it brought me to you. And I’m thankful for that, Rose. I’m thankful. You must do me this honor. Promise me you’ll survive. That you won’t give up, no matter what happens, no matter how hopeless. Promise me now, Rose, and never let go of that promise.
(Có được chiếc vé lên tàu đó là điều tuyệt vời nhất từng xảy đến với anh… Nó đã đem em đến với anh. Và anh cảm thấy biết ơn nó, Rose. Anh rất biết ơn. Em phải giúp anh làm chuyện này. Hãy hứa là em sẽ sống, em sẽ không bỏ cuộc cho dù bất cứ điều gì xảy ra, dù vô vọng ra sao. Hứa với anh ngay bây giờ đi, Rose, và đừng bao giờ quên lời hứa ấy. – phim “Titanic”)

17. To me, you are perfect.
(Đối với anh, em thực sự hoàn hảo – phim “Love Actually”)

18. I wish I’d done everything on earth with you.
(Em ước mình có thể làm tất cả mọi điều trên đời này cùng với anh – phim “The Great Gatsby”)

19. I promise to love you forever, every single day of forever.
(Anh hứa sẽ yêu em mãi mãi, mỗi ngày cho đến bất tận. – phim “Twilight”)

20. I love you. I am who I am because of you. You are every reason, every hope, and every dream I’ve ever had, and no matter what happens to us in the future, every day we are together is the greatest day of my life. I will always be yours.
(Anh yêu em. Anh được là chính mình khi ở bên em. Em là tất cả lý do, hy vọng và ước mơ mà anh từng có, và cho dù có chuyện gì xảy ra với chúng ta sau này đi chăng nữa, mỗi ngày được ở bên nhau là điều tuyệt vời nhất trong cuộc đời anh. Anh sẽ mãi mãi thuộc về em. – phim “The Notebook”)

21. The greatest thing you’ll ever learn is just to love and be loved in return.
(Điều tuyệt vời nhất mà bạn sẽ được học là học cách yêu và được yêu. – phim “Moulin Rouge”)

22. Sometimes it's easier to be mad at the people you trust because you know that they’ll always love you no matter what you say.
(Thi thoảng bạn thấy mình dễ dàng trút giận lên người mà mình tin tưởng bởi vì bạn biết rằng họ sẽ luôn yêu mình dù bạn có nói gì. – phim “The Sisterhood of the Traveling Pants”)

23. I would rather have had one breath of her hair, one from her mouth, one touch of her hand than eternity without it. One!
(Tôi thà được một lần cảm nhận mùi thơm từ mái tóc nàng, một lần được hôn đôi môi nàng, một lần được siết nhẹ đôi tay nàng còn hơn là sống bất tử mà không bao giờ có điều đó. Chỉ một lần thôi! – phim “City Of Angels”)

24. I guarantee it won’t be easy. I guarantee that at one point or another, one of us is going to want to leave. But I also guarantee that if I don’t ask you to be mine, I am going to regret it for the rest of my life, because I know in myheart, you are the only one for me.
(Anh tin chắc rằng điều này sẽ không hề dễ dàng. Anh tin chắc rằng sẽ có một khoảnh khắc nào đó trong cuộc đời một trong hai chúng ta muốn rời bỏ. Nhưng anh cũng tin chắc rằng nếu giờ đây anh không ngỏ lời cùng em thì trong suốt quãng đời còn lại của mình, anh sẽ phải hối tiếc bởi vì anh biết rằng, trong trái tim anh chỉ duy nhất có em thôi. – phim “Runaway Bride”)

25. How come we don’t always know when love begins, but we always know when it ends?
(Tại sao chúng ta không bao giờ biết được tình yêu bắt đầu khi nào nhưng chúng ta lại luôn nhận ra khi tình yêu kết thúc? – phim “L.A. Story”)

26. The only feeling of real loss is when you love someone more than you love yourself.
(Cảm giác mất mát duy nhất mà bạn thật sự cảm nhận được là khi bạn yêu một ai đó hơn cả chính bản thân mình. – phim “Good Will Hunting”)

27. A life without love is no life at all.
(Cuộc sống mà không có tình yêu thì không còn là cuộc sống nữa. – phim “Ever After: A Cinderella Story”)

28. The only wrong thing would be to deny what your heart truly feels.
(Ðiều sai lầm duy nhất là phủ nhận những gì trái tim mình thật sự cảm nhận.  – phim “The Mask Of Zorro”)

[banner=10]

IV. Những câu nói bằng tiếng Anh hay nhất về tình bạn

null

  1. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.
    (Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui.)
  2. Friendship starts with a smile, grows with talking and hanging around, and ends with a death.
    (Tình bạn bắt đầu bằng nụ cười, tiến triển bằng những câu chuyện, những cuộc gặp và chỉ kết thúc khi chúng ta không còn trên cõi đời.)
  3. To like and dislike the same things, is indeed true friendship.
    (Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chính là tình bạn thật sự)
  4. Be slow in choosing a friend but slower in changing him.
    (Hãy từ từ chọn bạn, khi thay bạn còn phải từ từ hơn)
  5. The only way to have a friend is to be one.
    (Cách duy nhất để có một người bạn là chính mình hãy làm một người bạn.)
  6. Friendship flourishes at the fountain of forgiveness.
    (Tình bạn tươi tốt bên suối nguồn tha thứ.)
  7. Rare as is true love, true friendship is rarer.
    (Tình yêu thật sự đã hiếm, tình bạn thật sự còn hiếm hơn.)
  8. Truly great friends are hard to find, difficult to leave, and impossible to forget.
    (Những người bạn tốt thật sự khó kiếm, khó rời xa và không thể quên.)
  9. Friendship is a single soul living in two bodies.
    (Tình bạn là 1 tâm hồn đồng điệu nhưng ở 2 thân thể.)
  10. There are no such things as strangers, only friends that we have not yet met.
    (Không có thứ gì gọi là ‘người lạ’, chỉ có bạn bè mà ta chưa gặp mà thôi.)
  11. No man is whole of himself, his friends are the rest of him.
    (Không ai toàn diện được, bạn bè là phần mà ta còn thiếu.)
  12. True friendship continues to grow, even over the longest distance.
    (Tình bạn thật sự vẫn sẽ tiếp tục phát triển, dù khoảng cách có xa xôi cách trở nhường nào.)
  13. Friendship is like sound health, the value of it is seldom known until it is lost.
    (Tình bạn giống như sức khỏe tốt, giá trị của nó ít được nhận ra cho tới khi nó đã bị đánh mất.)
  14. Sometimes the people you expect to kick you when you’re down will be the ones who help you get back up.
    (Đôi khi những người mà bạn nghĩ là sẽ đá bạn đi khi bạn ngã lại chính là người sẽ giúp bạn đứng dậy.)
  15. Friends are those rare people who ask how you are and then wait to hear the answer.
    (Bạn bè là những người hiếm hoi hỏi han bạn và sẽ chờ để nghe câu trả lời.)
  16. Everyone hears what you have to say. Friends listen to what you say. Best friends listen to what you don’t say.
    (Ai cũng lắng nghe điều bạn phải nói. Bạn bè lắng nghe điều bạn nói. Bạn thân lắng nghe điều bạn không nói.)
  17. Don’t be dismayed at goodbyes, a farewell is necessary before you can meet again, and meeting again, after moments or lifetimes, is certain for those who are friends.
    (Đừng âu sầu khi phải nói lời tạm biệt, lời tạm biệt là cần thiết trước khi ta có thể gặp lại nhau, và những cuộc gặp mặt, cho dù sau khoảng thời gian ngắn ngủi hay sau cả một đời, là điều chắc chắn sẽ xảy ra với những người bạn hữu.)
  18. A friend is one with whom you are comfortable, to whom you are loyal, through whom you are blessed, and for whom you are grateful.
    (Bạn là người ta cảm thấy thoải mái khi ở cùng, ta sẵn lòng trung thành, đem lại cho ta lời chúc phúc và ta cảm thấy biết ơn vì có họ trong đời.)
  19. We all take different paths in life, but no matter where we go, we take a little of each other everywhere.
    (Chúng ta đều đi trên những con đường khác nhau trong cuộc đời, nhưng dù chúng ta đi tới đâu, chúng ta cũng mang theo mình một phần của người kia.)
  20. The real test of friendship is can you literally do nothing with the other person? Can you enjoy those moments of life that are utterly simple?
    (Bài kiểm tra thực sự của tình bạn là bạn có thể ngồi yên mà không làm gì với bạn của mình không? Bạn có thể tận hưởng những khoảnh khắc cuộc sống hoàn toàn bình dị đó không?)

V. Những câu nói tiếng Anh truyền cảm hứng

null

  1. On the way to success, there is no trace of lazy men.
    (Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.)
  2. When you want to give up, remember why you started.
    (Trước khi muốn bỏ cuộc, hãy nhớ đến lý do vì sao bạn bắt đầu.)
  3. Set your target and keep trying until you reach it.
    (Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng cho tới khi bạn đạt được nó.)
  4. Never leave that till tomorrow which you can do today. – Lord Chesterfield
    (Đừng trì hoãn đến ngày mai những việc gì bạn có thể làm hôm nay.)
  5. The only person you should try to be better than is the person you were yesterday.
    (Người duy nhất mà bạn nên cố gắng để trở nên tốt đẹp hơn chính là bạn của ngày hôm qua.)
  6. Life is a story. Make yours the best seller.
    (Cuộc đời là một câu chuyện. Hãy biến câu chuyện của bạn thành tác phẩm bán chạy nhất.)
  7. Success is a journey not a destination. – A.Moravia
    (Thành công là cả một cuộc hành trình chứ không chỉ là điểm đến.)
  8. A little more persistence, a little more effort, and what seemed hopeless failure may turn to glorious success.
    (Thêm một chút bền bỉ, một chút nỗ lực, và điều tưởng chừng như là thất bại vô vọng có thể biến thành thành công rực rỡ.)
  9. Someone’s sitting in the shade today because someone planted a tree a long time ago.
    (Có những người được ngồi trong bóng râm ngày hôm nay chính là nhờ đã trồng cây từ lâu về trước.)
  10. People who are crazy enough to think they can change the world, are the ones who do.– Rob Siltanen
    (Những người đủ điên rồ để nghĩ rằng họ có thể thay đổi thế giới, là những người sẽ làm được điều đó.)

VI. Những câu nói tiếng Anh hay của người nổi tiếng

null

  1. Don’t worry about many things at once. Start small, think big. – Steve Jobs
    (Đừng lo lắng về nhiều điều cùng một lúc. Bắt đầu nhỏ, và nghĩ lớn.)
  2. Learn continually. There’s always one more thing to learn. – Steve Jobs
    (Học không ngừng nghỉ. Sẽ luôn luôn có thêm điều gì đó để học.)
  3. It’s fine to celebrate success but it is more important to heed the lessons of failure. – Bill Gates 
    (Ăn mừng thành công cũng tốt nhưng quan trọng là phải để ý tới các bài học của sự thất bại.)
  4. Life is not fair, get used to it! – Bill Gates
    (Cuộc sống luôn không công bằng, hãy quen với điều đó!)
  5. Don’t compare yourself with anyone in this world… If you do so, you are insulting yourself. – Bill Gates
    (Đừng so sánh bản thân với bất kỳ ai trên thế giới này… Nếu bạn làm vậy thì bạn đang tự sỉ nhục chính mình đó.)
  6. You can’t let your failures define you. You have to let your failures teach you. – Barack Obama
    (Bạn không thể để thất bại định hình mình. Bạn phải để thất bại dạy mình.)
  7. Change is never easy, but always possible. – Barack Obama
    (Thay đổi không bao giờ là bao giờ dễ, nhưng luôn luôn có thể.)
  8. It does not do to dwell on dreams and forget to live. – J.K. Rowling, Harry Potter, and the Sorcerer’s Stone
    (Đừng bám lấy những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.)
  9. The two most important days in your life are the day you are born and the day you find out why. – Mark Twain
    (Hai ngày quan trọng nhất của cuộc đời người là ngày bạn được sinh ra và ngày bạn phát hiện được lý do vì sao mình được sinh ra)
  10. Success is most often achieved by those who don’t know that failure is inevitable. – Coco Chanel
    (Thành công sẽ đến với những ai biết được khó khăn là điều không thể tránh khỏi.)
  11. I’m selfish, impatient and a little insecure. I make mistakes, I am out of control and at times hard to handle. But if you can’t handle me at my worst, then you sure as hell don’t deserve me at my best. – Marilyn Monroe
    (Tôi là kẻ ích kỷ, thiếu kiên nhẫn và hay bất an. Tôi thường mắc sai lầm, mất kiểm soát và có những thời điểm tôi không điều khiển được bản thân mình. Nhưng nếu bạn không thể đối xử tử tế với tôi trong lúc tôi khó khăn nhất, thì bạn chắc chắn cũng không xứng đáng với tôi lúc tuyệt vời nhất.)
  12. I love those who can smile in trouble. — Leonardo da Vinci
    (Tôi thích những người có thể mỉm cười ngay cả khi mà họ gặp rắc rối.)
  13. The way to get started is to quit talking and begin doing. – Walt Disney
    (Cách để bắt đầu chính là ngưng nói về vấn đề đó và hãy bắt tay vào làm.)
  14. If I fail, I try again, and again, and again… – Nick Vujicic
    (Nếu tôi thất bại, tôi sẽ cố gắng lần nữa, và lần nữa, và lần nữa…)
  15. Successful people always have two things on their lips: 1. Silence, 2. Smile. – Mark Zuckerberg
    (Những người thành công luôn có hai thứ trên môi họ: 1 là sự im lặng, 2 là nụ cười mỉm.)
  16. Today is hard, tomorrow will be worse but the day after tomorrow will be sunshine. – Jack Ma
    (Hôm nay khó khăn, ngày mãi sẽ còn tồi tệ hơn, nhưng ngày kia sẽ là nắng ấm.)
  17. I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying. – Michael Jordan
    (Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng.)

null

VII. Những câu nói hay về bản thân bằng tiếng Anh

  1. "I am not a product of my circumstances. I am a product of my decisions." – Stephen Covey
    (Tôi không phải là sản phẩm của hoàn cảnh. Tôi là sản phẩm của những quyết định của mình.)
  2. "I am who I am today because of the choices I made yesterday." – Eleanor Roosevelt
    (Tôi có được như ngày hôm nay là nhờ những lựa chọn của tôi ngày hôm qua.)
  3. "I am not afraid of storms, for I am learning how to sail my ship." – Louisa May Alcott
    (Tôi không sợ bão vì tôi đang học cách lái con tàu của mình.)
  4. "I am not a has–been. I am a will–be." – Lauren Bacall
    (Tôi không phải là người đã từng tỏa sáng. Tôi là người sẽ tỏa sáng trong tương lai.)
  5. "I am a success today because I had a friend who believed in me and I didn't have the heart to let him down." – Abraham Lincoln
    (Hôm nay tôi thành công vì tôi có một người bạn đã tin tưởng tôi và tôi không nỡ làm anh ấy thất vọng.)
  6. "I am not a saint, unless you think of a saint as a sinner who keeps on trying." – Nelson Mandela
    (Tôi không phải là một vị thánh, trừ khi bạn nghĩ một vị thánh là một tội nhân không ngừng cố gắng.)

null

VIII. Những câu nói hay về sự cố gắng bằng tiếng Anh

  1. "The only way to achieve the impossible is to believe it is possible." – Charles Kingsleigh
    (Cách duy nhất để đạt được những điều không thể là tin tưởng rằng điều đó là có thể.)
  2. "Success is not final, failure is not fatal: It is the courage to continue that counts." – Winston Churchill
    (Thành công không phải là kết thúc, thất bại cũng không phải là chết người: Đó là lòng dũng cảm để tiếp tục mới quan trọng.)
  3. "The difference between a successful person and others is not a lack of strength, not a lack of knowledge, but rather a lack in will." – Vince Lombardi
    (Sự khác biệt giữa người thành công và những người khác không phải là sự thiếu hụt sức mạnh, cũng không phải là sự thiếu hụt kiến thức, mà là sự thiếu ý chí.)
  4. "The road to success and the road to failure are almost exactly the same." – Colin R. Davis
    (Con đường tới thành công và con đường tới thất bại gần như giống hệt nhau.)
  5. "Success is stumbling from failure to failure with no loss of enthusiasm." – Winston S. Churchill
    (Thành công là sự vấp ngã từ thất bại này đến thất bại khác mà không mất đi sự hăng hái.)
  6. "I'm a great believer in luck, and I find the harder I work, the more I have of it." – Thomas Jefferson
    (Tôi là một người tin vào sự may mắn, và tôi nhận thấy rằng càng làm việc chăm chỉ, tôi càng có nhiều may mắn.)

IX. Những câu nói hay về gia đình bằng tiếng Anh

  1. "Family is not an important thing. It's everything." – Michael J. Fox
    (Gia đình không phải là một thứ quan trọng, mà đó là tất cả mọi thứ.)
  2. "In family life, love is the oil that eases friction, the cement that binds closer together, and the music that brings harmony." – Friedrich Nietzsche
    (Trong cuộc sống gia đình, tình yêu là dầu bôi trơn giảm ma sát, là xi măng kết nối gắn kết lại gần nhau hơn, và là âm nhạc mang lại sự hòa hợp.)
  3. "Other things may change us, but we start and end with the family." – Anthony Brandt
    (Những điều khác có thể làm thay đổi chúng ta, nhưng chúng ta bắt đầu và kết thúc với gia đình.)
  4. "Family is where life begins and love never ends." – Unknown
    (Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu với tình yêu không bao giờ kết thúc.)
  5. "The love of family and the admiration of friends is much more important than wealth and privilege." – Charles Kuralt
    (Tình yêu thương của gia đình và lòng ngưỡng mộ của bạn bè thì quan trọng hơn nhiều so với sự giàu có và đặc quyền.)
  6. "Family means no one gets left behind or forgotten." – David Ogden Stiers
    (Gia đình có nghĩa là không ai bị bỏ lại phía sau hay bị quên lãng.)

X. Những câu nói hay về sự lạc quan bằng tiếng Anh

  1. "The pessimist sees difficulty in every opportunity. The optimist sees opportunity in every difficulty." – Winston Churchill
    (Người bi quan luôn thấy khó khăn trong mỗi cơ hội. Người lạc quan luôn tìm thấy cơ hội trong mỗi khó khăn.)
  2. "Keep your face always toward the sunshine – and shadows will fall behind you." – Walt Whitman
    (Hãy luôn nhìn về phía ánh sáng mặt trời – và bóng tối sẽ để lại sau lưng bạn.)
  3. "Optimism is the faith that leads to achievement. Nothing can be done without hope and confidence." – Helen Keller
    (Sự lạc quan chính là niềm tin dẫn đến thành công. Chúng ta không thể hoàn thành bất kỳ điều gì nếu thiếu hy vọng và lòng tự tin.)
  4. "In the midst of winter, I found there was, within me, an invincible summer." – Albert Camus
    (Giữa mùa đông, tôi nhận ra rằng, trong tôi, có một mùa hè bất khả chiến bại.)
  5. "The only limit to our realization of tomorrow will be our doubts of today." – Franklin D. Roosevelt
    (Giới hạn duy nhất đối với hiện thực hóa của chúng ta vào ngày mai sẽ là nghi ngờ của chúng ta vào hôm nay.)
  6. "I am an optimist. It does not seem too much use being anything else." – Winston Churchill
    (Tôi là một người lạc quan. Không có vẻ như làm bất cứ điều gì khác có ích lắm.)

null

XI. Những câu nói hay độc thân bằng tiếng Anh

  1. "I am not single. I am in a long–term relationship with freedom." – Unknown
    (Tôi không độc thân. Tôi đang trong một mối quan hệ lâu dài với tự do.)
  2. "Single is not a status. It is a word that describes a person who is strong enough to live and enjoy life without depending on others." – Unknown
    (Độc thân không chỉ một trạng thái. Mà đó là một từ mô tả một người đủ mạnh mẽ để sống và tận hưởng cuộc sống mà không cần phụ thuộc vào người khác.)
  3. "Being single is not a curse. It's an opportunity to live life on your own terms and not apologize." – Mandy Hale
    (Độc thân không phải là lời nguyền. Đó là cơ hội để sống cuộc sống theo cách của bạn và không cần phải xin lỗi.)
  4. "I don't need a prince charming to have my own happy ending." – Katy Perry
    (Tôi không cần một hoàng tử lãng mạn để có kết thúc hạnh phúc của riêng mình.)
  5. "Happily Single" is recognizing that you don't need or want to be rescued from your life by a handsome prince because your life is pretty awesome, as is." – Mandy Hale
    (Việc "Hạnh phúc khi độc thân" là nhận ra rằng bạn không cần hoặc muốn được giải cứu khỏi cuộc sống bởi một hoàng tử lãng mạn vì cuộc sống của bạn khá tuyệt vời như vậy.)
  6. "Being single isn't a time to be looking for love. Use that time to work on yourself and grow as an individual." – Unknown
    (Độc thân không phải là thời gian để tìm kiếm tình yêu. Sử dụng thời gian đó để làm việc cho bản thân và phát triển như một cá nhân.)

XII. Những câu nói hay về phụ nữ bằng tiếng Anh

  1. "A woman is like a tea bag - you never know how strong she is until she gets in hot water." - Eleanor Roosevelt
    (Một người phụ nữ giống như một gói trà - bạn không bao giờ biết được độ mạnh mẽ của cô ấy cho đến khi cô ấy gặp phải nước nóng.)
  2. "The most alluring thing a woman can have is confidence." - Beyoncé
    (Sự tự tin là món trang sức hấp dẫn nhất mà một phụ nữ có thể sở hữu.)
  3. "A strong woman stands up for herself. A stronger woman stands up for everybody else." - Unknown
    (Một người phụ nữ mạnh mẽ đứng lên cho bản thân mình. Một phụ nữ mạnh mẽ hơn đứng lên cho tất cả mọi người khác.)
  4. "The beauty of a woman is not in a facial mode but the true beauty in a woman is reflected in her soul. It is the caring that she lovingly gives, the passion that she shows." - Audrey Hepburn
    (Vẻ đẹp của một người phụ nữ không phải ở ngoại hình mà thực sự là vẻ đẹp trong tâm hồn của cô ấy. Đó là sự quan tâm mà cô ấy dành cho người khác một cách yêu thương, đó là đam mê mà cô ấy thể hiện.)
  5. "A woman with a voice is, by definition, a strong woman." - Melinda Gates
    (Một người phụ nữ có giọng nói là, theo định nghĩa, một phụ nữ mạnh mẽ.)
  6. 6. "Women are the real architects of society." - Harriet Beecher Stowe
    (Phụ nữ quả thực là những kiến trúc sư tuyệt vời nhất của cuộc sống.)

null

[banner=11]

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài viết trên đây đã tổng hợp cho bạn 100+ câu nói tiếng Anh hay nhất tình bạn, tình yêu và cuộc sống. Hy vọng, những câu nói trên đã giúp bạn có thật nhiều động lực để học tập và làm việc hiệu quả. Nếu bạn mong muốn được sưu tầm thêm những câu châm ngôn ý nghĩa khác, đừng quên thường xuyên theo dõi trang web của Langmaster. Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ để phù hợp khi học từ vựng nhé!

Ms. Lê Thị Hương Lan
Tác giả: Ms. Lê Thị Hương Lan
  • 920 TOEIC
  • Tốt nghiệp loại Giỏi, Cử nhân Ngôn Ngữ Anh, trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG)
  • 7 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác