TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC SO SÁNH NGANG BẰNG TRONG TIẾNG ANH

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cấu trúc so sánh ngang bằng là gì?
  • 2. Cách dùng cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh
  • 3. Cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh
    • 3.1 So sánh bằng với tính từ/trạng từ
    • 3.2 So sánh bằng với danh từ
  • 4. Bài tập về cấu trúc so sánh ngang bằng 
    • 4.1 Bài tập
    • 4.2 Đáp án

Cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh (Equal comparison) thường được sử dụng để so sánh ngang giữa các sự vật, hiện tượng hoặc con người. Là cấu trúc được dùng phổ biến trong tiếng Anh, đặc biệt là các kỳ thi. Tuy nhiên, cách dùng cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Langmaster khám phá chi tiết ngay dưới đây.

1. Cấu trúc so sánh ngang bằng là gì?

Cấu trúc so sánh ngang bằng là cấu trúc thường được sử dụng để so sánh ngang giữa các sự vật, hiện tượng hoặc con người với nhau.

Ví dụ:

  • We hope my presentation will be as good as yours. (Chúng tôi hy vọng bài thuyết trình của tôi sẽ tốt bằng của bạn.)
  • My brother is as tall as you. (Anh trai tôi cao bằng bạn.)

null

Cấu trúc so sánh ngang bằng là gì?

Xem thêm:

2. Cách dùng cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

- Cấu trúc so sánh ngang bằng thường được dùng để so sánh hai hoặc nhiều loại đồ ăn, trang phục, thức uống,.. có hình dạng, mùi vị hoặc màu sắc ngang bằng nhau.

Ví dụ:

  • His house is as big as mine. (Nhà anh ta to bằng nhà tôi.)
  • This cake is as sweet as sugar. I couldn't eat it all. (Chiếc bánh kem này ngọt như đường. Tôi không thể ăn hết được.)

- Dùng để so sánh hai hay nhiều người có cùng đặc điểm, tính chất và khả năng ngang bằng nhau.

Ví dụ:

  • My best friend is as beautiful as my mother. (Bạn thân của tôi xinh đẹp bằng mẹ tôi.)
  • He's not as strong as me. (Anh ta không mạnh mẽ bằng tôi.)

null

Cách dùng cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

Xem thêm:

3. Cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

3.1 So sánh bằng với tính từ/trạng từ

Cấu trúc khẳng định: S + tobe/V + as + adj/adv + as + N/pronoun

Cấu trúc phủ định: S + tobe/V + not + as + adj/adv + as + N/pronoun

Ví dụ:

  • This laptop costs the same as your phone. (Chiếc laptop này có giá bằng với chiếc điện thoại của bạn.)
  • Your sister is not as tall as you. (Chị của bạn không cao bằng bạn.)

3.2 So sánh bằng với danh từ

Cấu trúc khẳng định: S + V + the same + (noun) + as + N/pronoun

Cấu trúc phủ định: S + V + not + the same + (noun) + as + N/pronoun

Ví dụ:

  • Your brother has the same high nose as you. (Anh trai bạn có chiếc mũi cao như bạn.)
  • This bag is not the same as my old one. (This bag is not the same as my old one.)

ĐĂNG KÝ NGAY:

=> Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

null

Cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

4. Bài tập về cấu trúc so sánh ngang bằng 

4.1 Bài tập

Bài tập 1: Hoàn thành câu dưới đây sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng

1. My brother is (tall) …………. Glen.

2. Lan is (beautiful) …………. Linh.

3. You are (crazy)  ………….  your sister.

4. He can run (fast)  ………….  they can.

5. My mom is (not/ strict)  ………….  her mum.

6. My mobile phone is (not/ trendy)  ………….  mine.

7. This yogurt (not/ taste/ good)  ………….  the one I bought last week.

8. My brother can do (many/ press-ups)  ………….  you.

Bài tập 2: Viết lại câu với nghĩa không đổi

1. My house is small and ugly. Your house is spacious and beautiful..

=> My house is …………………………………………………………..

2. Life in the countryside is peaceful and gentle. Life in the city is interesting.

=> Life in the city …………………………………………………………..

3. I have yellow hair.Linh’s hair is also yellow.

=> Alice’s hair is …………………………………………………………..

4. My favorite subject is English. My brother is also interested in English.

=> My sister is …………………………………………………………..

5. I am 15 years old. My best friend is also 15 years old.

=> My best friend …………………………………………………………..

null

Bài tập về cấu trúc so sánh ngang bằng 

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1. My laptop is ______ hers.

A. cheap than        B. cheaper       C. more cheap than              D. cheaper than

2. Linh is  ______ at Math than Lan.

A. good        B. well         C. better         D. best

3. No one in his class is ______ intelligent ______  Thu.

A. as/as         B. more/as         C. as/than         D. the/more

4. This comic is  ______ interesting than that comic.

A. the most         B. less         C. as         D. so

5. Linh works  ______ than we do.

A. harder         B. as hard as         C. more harder         D. so hard as

6. Lan ran ______ than Tam.

A. more fast         B. faster         C. fast         D. the fastest

7. James is 18 years old. Linh is 20 years old. Mimi is 2 years ______ Xavier.

A. older than         B. younger than         C. older         D. younger

8. Bikes are ______ motorbikes.

A. cheap than         B. more cheap         C. the cheapest         D. cheaper than

9. My sister cooked  ______ than me.

A. well         B. more good         C. better         D. more well

10. Summer is  ______ season of the year.

A. hot        B. more hot      C. hotter         D. the hottest

4.2 Đáp án

Bài tập 1:

1. My brother is as tall as Glen.

2. Lan is as beautiful as Linh.

3. You are as crazy as your sister.

4. He can run as fast as they can.

5. My mom isn't as strict as  her mum.

6. My mobile phone isn’t as trendy as  mine.

7. This yogurt doesn't taste as good as  the one I bought last week.

8. My brother can do as many press-ups as you.

Bài tập 2:

1. My house is different from your house.

2. Life in the countryside is different from life in the city.

3. Linh’s hair is the same color as mine.

4. My brother is interested in the same subject as me.

5. My best friend is the same age as me.

Bài tập 3:

1 - A, 2 - A, 3 - A, 4 - B, 5 - A, 6 - B, 7 - B, 8 - D, 9 - C, 10 - D

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc so sánh ngang bằng trong tiếng Anh để bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên thực hiện bài test trình độ tiếng Anh online tại Langmaster để đánh giá trình độ tiếng Anh của mình một cách chính xác, nhanh nhất. Từ đó có thể xây dựng lộ trình học phù hợp cho mình nhé.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác