Phân biệt những từ dễ nhầm lẫn trong tiếng Anh ( Part 3)

Mục lục [Ẩn]

  • 19. Beside vs Besides
  • 20. Bored vs Boring.
  • 21. Bought vs Brought
  • 22. Capital vs Capitol
  • 23. Career vs Carries vs courier
  • 24. Certain vs Curtain
  • 25. Close vs Closed
  • 26. Collage vs College

Trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, có rất nhiều từ có cách phát âm hoặc sử dụng trong câu khiến người đọc, người học nếu nhìn qua sẽ gây nhầm lẫn. Cách giải thích cụ thể kèm ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn.

----------------------------------------
tiếng anh giao tiếp

19. Beside vs Besides

 

-  Beside ( giới từ chỉ nơi chốn): bên cạnh

VD: The house was beside the Thames.

Besides ( trạng từ hoặc giới từ): ngoài ra.

VD: Besides water, we carried some fruit = in addition to water, we carried some fruit.

Xem thêm:

20. Bored vs Boring.

 

-  Bored ( adj): buồn chán ( miêu tả khi ai đó có cảm giác mệt mỏi hay buồn phiền vì một điều gì đó hoặc vì họ không có gì để làm)

VD: She was so bored that she fell asleep.

-  Boring (adj) : chỉ cái gì, điều gì đó chán ngắt, không có hứng thú.

VD: The lesson was so boring that she fell asleep.

Note: Hầu hết những động từ diễn tả cảm xúc giống như bore có thể được sử dụng ở hiện tại và quá khứ giống như tính từ, nhưng mang nghĩa của động từ thường khác.

Bạn cũng có thể nhớ cách phân biệt chúng bằng cách nhớ câu sau:

Only boring people get bored.

 

21. Bought vs Brought

 

Bought (v) : quá khứ của động từ to buy (mua)

VD: I bought a newspaper at the newsagents.

Brought (v): quá khứ của động từ to bring (mang, xách, đem lại…)

VD: She brought her homework to the lesson.

 

22. Capital vs Capitol

 

Capital (n) : thủ đô ( được dùng để miêu tả những thành phố quan trọng nhất của một quốc gia, vùng miền, thường là trụ sở chính của chính phủ)

VD: Ha Noi is the capital of Viet Nam.

Capitol (n): điện Capitol của Hoa Kỳ ( được dùng để nói đến tòa nhà được xây dựng làm nơi họp bàn của chính phủ Mỹ).

VD: The Capitol is a public building.

 

23. Career vs Carries vs courier

 

Career (n): sự nghiệp

VD: I never imagined I would end up with a career in teaching

Carrier (n) : nhà cung cấp, người chuyên chở, tàu chuyên chở….

VD: Australians voted British Airways, their least favourite carrier for flights to the UK

A courier (n): người đưa thư, người đưa tin tức.

VD: The United Parcel Service (UPS) is the largest courier service in the world.

 

24. Certain vs Curtain

 

Certain ( adj): chắc chắn ( được dùng khi điều gì đó không thể xảy tránh được hoặc rất có khả năng xảy ra).

VD: They were certain that they would pass their exam.

Curtain (n) : bức màn ( được dùng để miêu tả một mảnh vật liệu treo trên cửa sổ hoặc ngăn cách các phòng với nhau)

VD: I draw the curtain as soon as it gets dark outside.

 

25. Close vs Closed

 

Close ( adj) : gần = nearby

VD: She stood close to the exit so that it would be easy to leave at the end of the concert.

Closed (adj) : đóng

VD: The doors were closed.

 

26. Collage vs College

 

Collage (n) :  cắt dán/ nghệ thuật cắt dán.

VD: Her portfolio included several collages.

College (n): trường đại học, cao đẳng

VD: He never went to college and like to say that he'd studied at the university of life.

 

Tìm hiểu thềm về :  
Learning English keys ( Chìa khóa thành công trong tiếng Anh )
Hoc tieng Anh tại Langmaster
 
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác