HƯỚNG DẪN CÁCH PHÁT ÂM /t/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

Mục lục [Ẩn]

  • I. 4 cách phát âm T trong tiếng Anh
    • 1. Chữ T được phát âm là /t/ 
    • 2. Chữ T được phát âm là /tʃ/
    • 3. Chữ T được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước các ia, ie, io và các nguyên âm này đứng ngay sau các âm khác (trừ S)
    • 4. Chữ T là âm câm khi đứng sau s, f  
  • II. So sánh phát âm T và D
  • III. Bài tập phát âm T
    • 1. Bài tập
    • 2. Đáp án

Rất nhiều học viên tiếng Anh, không chỉ trình độ bắt đầu cũng gặp khó khăn với việc đọc phụ âm T một cách chính xác. Điều này là chữ T có tới 6 cách phát âm đa dạng, phong phú và dễ gây nhầm lẫn nên người học khó nắm bắt được hết các quy tắc. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ giúp bạn bỏ túi “tất tần tật" những cách phát âm /t/ chuẩn nhất nhé!

I. 4 cách phát âm T trong tiếng Anh

1. Chữ T được phát âm là /t/ 

1.1. Các bước phát âm /t/ chuẩn

  • Bước 1: Đặt mặt lưỡi phía dưới lợi của hàm trên để chặn luồng không khí trong khoang miệng, nâng cao ngạc mềm lên. 
  • Bước 2: Hãy bật thật mạnh luồng khí ra khỏi khoang miệng.
    Chú ý: Không khiến dây thanh quản trong cổ họng rung khi phát âm.

Xem thêm:

CHINH PHỤC BẢNG PHÁT ÂM CHUẨN IPA DÀNH CHO NGƯỜI MỚI

PHÂN BIỆT CÁCH PHÁT ÂM /TƩ/ VÀ /DƷ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

1.2. Ví dụ và phiên âm chữ T được phát âm là /t/ 

1.2.1. Khi chữ T đứng đầu từ hoặc đứng trước âm tiết có trọng âm
  • time /taɪm/ (n): thời gian
  • eat /iːt/ (v): ăn
  • suit /suːt/ (v): phù hợp
  • tea /tiː/ (n): trà
  • tall /tɔːl/ (adj): cao
  • stamp /stæmp/ (n): tem
  • top /tɒp/ (n): chóp, đỉnh
  • ten /ten/ (n): số mười
  • photo /ˈfəʊtəʊ/ (n): bức ảnh
  • telephone /ˈtelɪfəʊn/ (n): điện thoại

Phát âm tiếng Anh chuẩn : Bài 21 Phụ âm /t/ [Phát âm tiếng Anh cơ bản #1]

1.2.2. Từ với hai chữ TT vẫn sẽ phát âm là /t/. Ví dụ: 
  • title /ˈtaɪtļ/ (n): tiêu đề
  • button /ˈbʌtən/ (n): cái nút
  • battle /ˈbætl / (n): trận đấu         
  • butterfly /ˈbʌtəflaɪ/ (n): con bướm
  • attack /əˈtæk/ (v): tấn công  

null

2. Chữ T được phát âm là /tʃ/

2.1. Các bước phát âm chuẩn âm /tʃ/

  • Bước 1: Khép hờ hai hàm răng, tròn môi và mở ra các phía
  • Bước 2: Đặt đầu lưỡi lại gần mặt hàm trên và răng cửa trên
  • Bước 3: Hạ đầu lưỡi, đẩy hơi qua đầu lưỡi và vòm họng
  • Bước 4: Đọc tương tự chữ ch trong tiếng Việt nhưng kết hợp với /t/ và /ʃ/

Phát âm tiếng Anh cơ bản - Tập 17: Âm /tʃ/ &/dʒ/ [Phát âm tiếng Anh chuẩn #1]

2.2. Ví dụ và phiên âm chữ T được phát âm là /tʃ/

2.2.1. Khi từ có đuôi là tu, ture và không nằm ở âm tiết có trọng âm
  • culture /ˈkʌltʃə(r)/ (n): văn hóa
  • future /'fjuːtʃə(r)/ (n): tương lai
  • lecture /'lektʃə(r)/ (n): bài giảng
  • century /ˈsentʃəri/ (n): thế kỷ
  • natural /ˈnætʃərəl/ (n): thuộc về tự nhiên
  • picture /ˈpɪktʃə(r)/ (n): bức tranh
  • actually /ˈæktʃuəli/ (adv): thật sự, thật ra

null

2.2.2. Khi từ có hậu tố TION và có phụ âm S đứng ngay phía trước
  • question /ˈkwestʃən/ (n): câu hỏi
  • suggestion /səˈdʒestʃən/ (n) : sự gợi ý
  • exhaustion /ig'zɔ:stʃn/ (n): sự kiệt sức
  • congestion /kən'ʤestʃn/ (n): sự ùn tắc
  • digestion /daɪˈdʒestʃən/ (n) : sự tiêu hóa          

3. Chữ T được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước các ia, ie, io và các nguyên âm này đứng ngay sau các âm khác (trừ S)

3.1. Các bước phát âm chuẩn âm /ʃ/

  • Bước 1: Khép hai hàm răng lại
  • Bước 2: Mở môi, tru tròn ra phía trước
  • Bước 3: Hai thành lưỡi chạm vào hai hàm răng
  • Bước 4: Đẩy hơi ra ngoài

Học phát âm tiếng Anh cùng Langmaster: /ʃ/ & /ʒ/ [Phát âm tiếng Anh chuẩn #2]

3.2. Ví dụ và phiên âm chữ T được phát âm là /ʃ/

  • nation /ˈneɪʃən/ (n): quốc gia
  • intention /ɪnˈtenʃn/ (n): ý định
  • ambitious /æmˈbɪʃəs/ (adj): tham vọng
  • potential /pəˈtenʃl/ (n): tiềm năng
  • militia /məˈlɪʃə/ (n): dân quân
  • position /pəˈzɪʃən/ : vị trí        
  • patient /ˈpeɪʃənt/ (n) : bệnh nhân
  • differentiate /ˌdɪfəˈrentʃieɪt/ (v): phân biệt        

Xem thêm:

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MẤT GỐC

=> KHÓA HỌC TIẾNG ANH TRỰC TUYẾN 1 -1 CHO NGƯỜI ĐI LÀM

=> TEST TRÌNH ĐỘ TIẾNG ANH MIỄN PHÍ

4. Chữ T là âm câm khi đứng sau s, f  

4.1. Các bước phát âm chuẩn âm /i:/

  • Bước 1: Hãy để hai hàm răng xích lại gần với nhau. Sau đó, nhẹ nhàng chuyển động khoé miệng sang hai bên giống như đang mỉm cười.
  • Bước 2: Phát âm /i:/ giống âm /ɪ/ gốc nhưng kéo dài khoảng âm hơn so với nguyên âm /ɪ/ ngắn.

4.2. Ví dụ và phiên âm Chữ T là âm câm

  • Christmas /ˈkrɪsməs/ (n): Giáng sinh                     
  • fasten /ˈfæsən/ (v): buộc chặt
  • listen /ˈlɪsən/ (v): nghe                                           
  • often /ˈɑːfən/ (adv): thường xuyên
  • soften /ˈsɑːfən/ (v): làm mềm

null

II. So sánh phát âm T và D

Trong tiếng Anh, /t/ là một phụ âm vô thanh. Do đó, khi phát âm, ta sẽ không khiến rung thanh quản rung. Trong khi đó, /d/ lại là phụ âm hữu thanh và khiến thanh quản rung khi phát âm. Bạn có thể kiểm tra xem mình phát âm đúng chưa bằng cách vừa đọc vừa để tay sờ lên cổ họng.

Lưu ý: Đối với phát âm Anh - Mỹ, am /t/ sẽ được đọc thành /d/ khi đứng giữa hai nguyên âm. Đây cũng là điều đặc trưng khác với giọng Anh - Anh.

Ví dụ: 

  • water /'wɑ:də/ (n): nước
  • meeting /'mi:diɳ/ (n): cuộc họp
  • daughter /ˈdɑ:dər/ (n): con gái
  • letter /’leder/ (n): bức thư

Xem thêm:

NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁCH PHÁT ÂM /Ð/ VÀ /Θ/ DỄ HIỂU NHẤT

PHÁT ÂM TIẾNG ANH - CÁCH PHÁT ÂM /Ʃ/ & /Ʒ/

III. Bài tập phát âm T

null

1. Bài tập

Bài tập 1: Chọn từ có phát âm khác với từ còn lại trong những dòng dưới đây:

1. A. attitude B. picture C. fortunate D. century

2. A. apartheid B. superstructure C. virtually D. statute

3. A. content B. nurture C. meeting D. temperature

4. A. percentage     B. advantage     C. nature      D. international

Bài tập 2: Luyện tập đọc những câu dưới đây: 

1. The task took Tony's time.
/ðə tɑːsk tʊk ˈtəʊniz taɪm/

2. Tennis is her favorite sport.
/ˈtɛnɪs ɪz hə ˈfeɪvərɪt spɔːt/

3. Stick your tongue out and say "ahhh".
/stɪk jə tʌŋ aʊt ənd seɪ "ahhh"/

4. A cheetah can run as fast as a car.
/ə ˈʧiːtə kən rʌn əz fɑːst əz ə kɑː/

5. The flashlight lit up the room.
/ðə ˈflæʃˌlaɪt lɪt ʌp ðə ruːm/

6. He took off the peanut shell.
/hi tʊk ɒf ðə ˈpiːnʌt ʃɛl/

7. Growing up in Texas can be hot in the summertime.
/ˈgrəʊɪŋ ʌp ɪn ˈtɛksəs kən bi hɒt ɪn ðə ˈsʌməˌtaɪm/

8. Cut up one tomato and add it to the stew.
/kʌt ʌp wʌn təˈmɑːtəʊ ənd æd ɪt tə ðə stjuː/

Bài tập 3: Xác định các từ dưới đây có phát âm là /t/, /tʃ/ hay /ʃ/

1. chop

2. conscientious

3. choose

4. student

5. watch

6. upstairs

7. town

8. ticket

9. timepiece

10. natural

2. Đáp án

Bài tập 1

1. A. /ˈætɪtjuːd/ - Khác với các từ khác có chữ T phát âm là /ʧ/

2. B. /ˈsjuːpəˌstrʌkʧə/ - Khác với các từ khác có chữ T phát âm là /t/

3. A. /ˈkɒntɛnt/ - Khác với các từ khác có chữ T phát âm là /ʧ/

4. C. /ˈneɪʧə/ -  Khác với các từ khác có chữ T phát âm là /t/

Bài tập 3

1. /ʧɒp/

2. /ˌkɒnʃɪˈɛnʃəs/

3. /ʧuːz/

4. /ˈstjuːdənt/

5. /wɒʧ/

6. /ˌʌpˈsteəz/

7. /taʊn/

8. /ˈtɪkɪt/

9. /ˈtaɪmpiːs/

10. /ˈnætʃərəl/

Trên đây, Langmaster vừa chia sẻ cho bạn những phát âm T, kèm theo ví dụ minh hoạ và bài tập vận dụng. Phát âm chuẩn là nền tảng vững chắc để có kỹ năng nói tốt - vì vậy, hy vọng bạn có thể ứng dụng những kiến thức trên một cách linh hoạt và hữu ích. 

Nếu bạn mong muốn được học thêm các quy tắc phát âm khác, đừng quên thường xuyên theo dõi trang web của Langmaster. Đồng thời, bạn cũng có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để lựa chọn chủ để phù hợp khi rèn luyện kĩ năng nói nhé!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác