TẤT TẦN TẬT QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI -ED ĐƠN GIẢN, CHUẨN CHỈ
Mục lục [Ẩn]
- A. XÁC ĐỊNH ÂM HỮU THANH VÀ VÔ THANH TRONG PHÁT ÂM ĐUÔI ED
- 1. Âm hữu thanh (Voiced sounds)
- 2. Âm vô thanh (Unvoiced sounds)
- B. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -ED TRONG TIẾNG ANH
- 1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/
- 2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/
- 3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/
- C. MẸO PHÁT ÂM ĐUÔI ED DỄ NHỚ
- D. CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM ED ĐẶC BIỆT (KHÔNG THEO QUY TẮC)
- E. CÁCH THÊM ED VÀO SAU ĐỘNG TỪ THEO QUY TẮC
- F. BÀI TẬP VỀ CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED
- Bài 1: Đọc đoạn văn sau và thực hành phát âm -ed
- Bài 2: Hãy chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại
- Bài 3: Chia động từ
- Tổng kết:
Phát âm là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp. Trong đó, ắt hẳn phát âm đuôi ed vẫn khiến nhiều người học tiếng Anh bối rối, không biết phát âm như thế nào là đúng, là chuẩn. Ngay sau đây, hãy cùng Langmaster đào sâu hơn kiến thức về phát âm -ed này nhé!
A. XÁC ĐỊNH ÂM HỮU THANH VÀ VÔ THANH TRONG PHÁT ÂM ĐUÔI ED
Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh, còn các nguyên âm đều là hữu thanh. Việc phân biệt âm hữu thanh và vô thanh giúp chúng ta phát âm đuôi ed dễ dàng hơn.
1. Âm hữu thanh (Voiced sounds)
Âm hữu thanh là những âm mà khi nói, âm xuất phát từ dây thanh quản, qua lưỡi, đến răng, sau đó âm đi ra ngoài và làm rung thanh quản. Để xác định âm hữu thanh, bạn đặt nhẹ ngón tay lên cổ họng và phát âm /r/ chẳng hạn. Bạn sẽ nhận thấy cổ họng có rung, tức đó là âm hữu thanh.
Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm có: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.
Ví dụ:
- baby /ˈbeɪbi/ (n) đứa trẻ
- adorable /əˈdɔːrəbl ̩/ (adj) đáng yêu
- galactic /gəˈlæktɪk/ (a) cực kỳ lớn
- malaise /maˈleɪz/ (n) sự bất ổn
- nosh /nɒʃ/ (n) đồ ăn vặt
- lung /lʌŋ/ (n): phổi
2. Âm vô thanh (Unvoiced sounds)
Trái ngược với âm hữu thanh, âm vô thanh là những âm mà cổ họng không rung khi phát âm. Cụ thể, âm vô thanh bật ra bằng hơi từ miệng, tạo ra tiếng xì hoặc tiếng gió. Ví dụ, bạn đặt tay cách miệng khoảng 5cm và phát âm /f/, bạn sẽ cảm thấy có gió từ miệng và tiếng xì phát ra.
Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm có: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/
Ví dụ:
- impatient /ɪmˈpeɪʃənt/ (adj) thiếu kiên trì
- keep /kiːp/ (v) giữ gìn
- affair /əˈfer/ (n) chuyện yêu đương
- content /kənˈtent/ (n) nội dung
- hazard /ˈhæzərd/ (n) mối nguy hiểm.
- Sister /ˈsɪstə(r)/ (n) chị em gái
Xem thêm:
=> CHINH PHỤC BẢNG PHÁT ÂM CHUẨN IPA DÀNH CHO NGƯỜI MỚI
=> CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES NHANH CHUẨN VÀ DỄ NHỚ NHẤT
B. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -ED TRONG TIẾNG ANH
Trong tiếng Anh, quy tắc phát âm -ed áp dụng với những động từ chia ở thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hoặc thể bị động, tận cùng là đuôi ed. Có 3 cách phát âm -ed:
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/
Khi động từ kết thúc bằng những phụ âm /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ (thường kết thúc bằng những chữ cái k, p, f, ss, c, x, gh, ch, sh) thì đuôi /ed/ được phát âm là /t/
Ví dụ:
- Kết thúc bằng /p/ => Stopped /stɒpt/: dừng lại
- Kết thúc bằng /f/ => Coughed /kɒft/: ho
- Kết thúc bằng /k/ => Asked /æskt/: hỏi
- Kết thúc bằng /s/ => Mixed /mɪkst/: trộn, trộn lẫn
- Kết thúc bằng /∫/ => Washed /wɔːʃt/: giặt
- Kết thúc bằng /ʧ/ => Catched /kætʃt/: bắt, nắm bắt
Tham khảo thêm các cách phát đuôi ed /t/ chuẩn Tây với audio sau đây:
Các từ xuất hiện trong audio: Stopped /stɑːpt/, Laughed /læft/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɑːʃt/, Watched /wɑːtʃt/, Looked /lʊkt/
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/
Khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/ thì đuôi /ed/ được phát âm là /id/
Ví dụ:
- Kết thúc bằng /t/ => Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
- Kết thúc bằng /d/ => Added /ˈæd.ɪd/: thêm vào
- Kết thúc bằng /d/ => Needed /ˈniː.dɪd/: cần
- Kết thúc bằng /t/ =>Pointed /pɔɪntɪd/: chỉ ra
Tham khảo thêm các cách phát đuôi ed /ɪd/chuẩn Tây với audio sau đây:
Các từ xuất hiện trong audio: Wanted /ˈwɑːntɪd/ , Ended /endɪd/, Tested /testɪd/, Needed /niːdɪd/
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/
Đối với những trường hợp còn lại, đuôi /ed/ được phát âm là /d/
Ví dụ:
- Kết thúc bằng /b/ => described /diskraibd/ mô tả
- Kết thúc bằng /v/ => loved /lәvd/ yêu
- Kết thúc bằng /z/ => buzzed /bәzd/ kêu vo ve
- Kết thúc bằng /m/ => screamed /skrimd/ hét lên
- Kết thúc bằng /n/ => opened /oupәnd/ mở
- Kết thúc bằng /η/ => banged /bæηd/ đập mạnh
- Kết thúc bằng /l/ => filled /fild/ làm đầy
- Kết thúc bằng /r/ => shared /∫εrd/ chia sẻ
- Kết thúc bằng /g/ => hugged /hәgd/ ôm
- Kết thúc bằng /ろ/ => massaged /mәsaろ/ mát xa
- Kết thúc bằng /dろ/ => changed /t∫eindろd/ thay đổi
- Kết thúc bằng /ð/ => breathed /briðd/ hơi thở
- Kết thúc bằng vowels: i,a,o,… => worried: /wз:id/ lo lắng
Tham khảo thêm các cách phát đuôi ed /d/ chuẩn Tây với audio sau đây:
Các từ xuất hiện trong audio: Played /pleɪd/, Allowed /əˈlaʊd/, Begged /beɡd/, Cleaned /kliːnd/, Called /kɔːld/, Amused /əˈmjuːzd/
C. MẸO PHÁT ÂM ĐUÔI ED DỄ NHỚ
Đối với các trường hợp đuôi /ed/ được phát âm là /id/ thì mọi người thường nhớ rất nhanh, vì phát âm là /id/ chỉ áp dụng đối với 2 trường hợp âm cuối của từ là t và d. Tuy nhiên, đối với trường hợp đuôi /ed/ được phát âm là /t/ thì mọi người thường hay bị nhầm lẫn và mau quên.
Để ghi nhớ lâu hơn, sau đây là mẹo phát âm -ed dễ nhớ cho bạn: sử dụng câu thần chú "sáng sớm chạy khắp phố phường" cho những từ có phát âm kết thúc là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/.
D. CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM ED ĐẶC BIỆT (KHÔNG THEO QUY TẮC)
Khi đuôi /ed/ được thêm vào động từ nhằm biến động từ thành tính từ, đuôi /ed/ được phát âm là /id/ bất kể trước /ed/ là gì.
Ví dụ các tính từ như: aged, blessed, crooked, dogged, naked, learned, ragged, wicked, wretched,...
- naked /ˈneɪkɪd/ khỏa thân
- wicked /ˈwɪkɪd/ gian trá
- beloved /bɪˈlʌvd/ yêu quý
- sacred /ˈseɪkrɪd/ thiêng liêng
- hatred /ˈheɪtrɪd/ căm ghét
- wretched /ˈretʃɪd/ khốn khổ
- rugged /ˈrʌɡɪd/ lởm chởm
- ragged /ˈræɡɪd/ rách rưới
- dogged /ˈdɒɡɪd/ kiên cường
- learned /ˈlɜːnɪd/ học
- learned /lɜːnd/ học
- blessed /ˈblesɪd/ may mắn
- blessed /ˈblest/ ban phước lành
- cursed /kɜːst/ nguyền rủa
- cursed /ˈkɜːsɪd/ đáng ghét
- crabbed /ˈkræbɪd/ chữ nhỏ khó đọc
- crabbed /kræbd/ càu nhàu
- crooked /ˈkrʊkɪd/ xoắn
- crooked /ˈkrʊkt/ lừa đảo
- used /juːst/ quen
- used /juːsd/ sử dụng
- aged /ˈeɪdʒɪd/ lớn tuổi
E. CÁCH THÊM ED VÀO SAU ĐỘNG TỪ THEO QUY TẮC
Khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ, thì các động từ theo quy tắc BẮT BUỘC phải thêm đuôi -ed. Dưới đây, cùng Langmaster tìm hiểu quy tắc thêm đuôi -ed vào sau động từ theo quy tắc nhé:
Hầu hết các động từ thông thường được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối
Ví dụ:
- work → worked
- clean → cleaned
- wash → washed
Những động từ kết thúc bằng ‘e’ ta chỉ việc thêm ‘d’.
Ví dụ:
- dance → danced
- hope → hoped
Những động từ kết thúc bằng phụ âm ‘y’ ta đổi ‘y’ thành ‘i’ rồi mới thêm -ed.
Ví dụ:
- study → studied
- apply → applied
Những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng ‘phụ âm - nguyên âm - phụ âm’ - ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.
Ví dụ:
- stop → stopped
- plan → planned
- rob → robbed
Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng ‘phụ âm + nguyên âm + phụ âm’ và là âm tiết nhấn trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.
Ví dụ:
- regret → regretted
- prefer → preferred
Lưu ý nho nhỏ:
- Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm
Ví dụ: hack → hacked, burn → burned
- Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là 2 nguyên âm
Ví dụ: boil → boiled, complain → complained
- Ta không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ
Ví dụ: play → played , bow → bowed
ĐĂNG KÝ NGAY:
=> Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1 cho người đi làm
F. BÀI TẬP VỀ CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED
Dưới đây là một vài bài tập nhỏ để bạn rèn luyện kỹ năng phát âm đuôi -ed. Cùng Langmaster thực hành ngay nhé!.
Bài 1: Đọc đoạn văn sau và thực hành phát âm -ed
The student worried (1) that he was going to be kicked (2) out of school. He had passed (3) all his exams with such high marks that they thought he had cheated (4). But the truth was he studied (5) very hard, and deserved (6) his good grades. He believed (7) he was a learned (8) individual, and always attempted (9) to do well in his exams.
Afraid that he would be expelled (10), he decided (11) to try and convince the examiners he was innocent. He broke into their offices late at night and searched (12) for his exam papers. This was the perfect solution, he chuckled (13) to himself, as he changed (14) the answers. They would never think he was a cheat if he appeared (15) to have done badly!
(Nguồn: English Lessons Brighton)
Bài 2: Hãy chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại
Đề bài:
1 .A. needed B. booked C. stopped D. washed
2. A. loved B. teased C. washed D. rained
3. A. decided B. waited C. handed D. designed
4. A. packed B. punched C. pleased D. pushed
5. A. opened B. knocked C. played D. occurred
6. A. talked B. watched C. lived D. stopped
7. A. covered B. installed C. described D. decorated
8. A. claimed B. warned C. occurred D. existed
9. A. carried B. looked C. managed D. opened
10. A. pleased B. smoked C. stopped D. missed
11. A. pleased B. erased C. increased D. amused
12. A. arrived B. believed C. received D. hoped
13. A. opened B. knocked C. played D. occurred
14. A. killed B. hurried C. regretted D. planned
15. A. visited B. showed C. wondered D. studied
16. A. sacrificed B. finished C. fixed D. seized
17. A. painted B. provided C. protected D. equipped
18. A. hurried B. decided C. planned D. wondered
19. A. posted B. added C. managed D. arrested
20. A. dreamed B. neglected C. denied D. admired
21. A. worked B. wanted C. stopped D. asked
22. A. annoyed B. phoned C. watched D. remembered
23. A. waited B. mended C. objected D. faced
24. A. allowed B. dressed C. flashed D. mixed
25. A. switched B. stayed C. believed D. cleared
26. A. rubbed B. tugged C. stopped D. filled
27. A. dimmed B. traveled C. passed D. stirred
28. A. tipped B. begged C. quarreled D. carried
29. A. tested B. marked C. presented D. founded
30. A. used B. finished C. married D. rained
Đáp án
1-A
2-C
3-D
4-C
5-B
6-C
7-D
8-D
9-B
10-A
11-C
12-D
13-B
14-C
15-B
16-D
17-D
18-B
19-C
20-B
21-B
22-C
23-D
24-A
25-A
26-C
27-C
28-A
29-B
30-B
Bài 3: Chia động từ
Đề bài:
1. We (want) him to come back, but he (refuse) and stopped on the highway.
2. When we (ask) him about his girlfriend, he replied that she had returned to her hometown.
3. While I was writing an email on my laptop, my son (open) the door.
4. He had (decide) to return before everything became worse.
5. After her mother (finish) her job, we started cleaning her house and finding something to decorate.
6. He (admit) that he had stolen her handbag.
7. They (allow) us to enter that house but refused to open the door on the second floor.
Đáp án
1. wanted - refused
2. asked
3. opened
4. decided
5. had finished
6. admitted
7. allowed
=> Đăng ký học thử miễn phí tại Hà Nội: TẠI ĐÂY
Tổng kết:
1. Phát âm đuôi /ed/ được phát âm là /t/
Khi động từ kết thúc bằng những phụ âm /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ (thường kết thúc bằng những chữ cái k, p, f, ss, c, x, gh, ch, sh) thì đuôi /ed/ được phát âm là /t/
2. Phát âm đuôi /ed/ được phát âm là /id/
Khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/ thì đuôi /ed/ được phát âm là /id/
3. Phát âm đuôi /ed/ được phát âm là /d/
Đối với những trường hợp còn lại, đuôi /ed/ được phát âm là /d/
Trên đây là toàn bộ các quy tắc và mẹo phát âm đuôi ed mà tiếng Anh giao tiếp Langmaster đã tổng hợp. Hi vọng sau khi đọc bài viết này bạn đã nắm rõ về những cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh và áp dụng tốt để cải thiện khả năng giao tiếp cũng như kỹ năng nghe. Cuối cùng, hãy lựa bài viết này lại, luyện tập nhiều lần để ghi nhớ tốt nhất bạn nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Luyện viết tiếng Anh theo chủ đề là một trong các cách đơn giản để có thể cải thiện kỹ năng viết. Cùng tìm hiểu 33 chủ đề đơn giản và thú vị nhất trong bài sau nhé!
Mở đầu bài thuyết trình ấn tượng là cách để bạn dễ dàng thu hút sự chú ý của người nghe. Cùng theo chân Langmaster nắm ngay những bí quyết để mở đầu một bài thuyết trình hấp dẫn nhé!
Cách xưng hô trong tiếng Anh như thế nào cho đúng nhất? Tìm hiểu ngay chủ đề thú vị này cùng với Langmaster nhé!
Bằng B1 tiếng Anh là một trong những trình độ cơ bản trong thang năng lực tiếng Anh. Cùng Langmaster tìm hiểu ngay về thông tin này nhé!
Khung giờ vàng để học tập hiệu quả nhất là thời điểm nào? Cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster khám phá ngay phần kiến thức này nhé!