MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ MỆNH ĐỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH!
Mục lục [Ẩn]
- 1. Tổng quan về mệnh đề danh từ trong tiếng Anh.
- 2. Chức năng và vị trí của mệnh đề danh từ trong câu.
- 2.1. Mệnh đề danh từ làm ngủ ngữ trong câu.
- 2.2. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu.
- 2.3. Mệnh đề danh từ đóng vai trò thành phần bổ nghĩa trong câu.
- 3. Cách rút gọn mệnh đề danh từ trong câu.
- 3.1. Rút gọn mệnh đề danh từ bằng to Verb.
- 3.2. Rút gọn mệnh đề danh từ bằng Ving.
- 4. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề danh từ trong câu.
- 4.1. Mệnh đề danh từ khác với câu hỏi
- 4.2. Mệnh đề danh từ có chứa động từ
- 4.3. Chia động từ phía sau mệnh đề danh từ
- 5. Bài tập về mệnh đề danh từ trong câu.
- Đáp án
Mệnh đề danh từ hay mệnh đề danh ngữ là 1 chủ điểm ngữ pháp không thường được nhắc đến tại trường học. Tuy nhiên đây là 1 phần kiến thức khá cơ bản giúp bạn có thể giao tiếp và viết các câu, đoạn văn đúng ngữ pháp.
Mệnh đề danh từ sẽ có những chức năng và vị trí đứng khá tương tự với danh từ thông thường. Langmaster sẽ giúp bạn hiểu kỹ và nhớ lâu về phần kiến thức này nhé.
1. Tổng quan về mệnh đề danh từ trong tiếng Anh.
Mệnh đề danh từ hay Nominal clause trong tiếng Anh là một mệnh đề có chức năng tương tự một danh từ và có thể đứng ở vị trí của danh từ trong câu. Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ trực tiếp sau động từ hoặc sau giới từ.
Câu có chứa mệnh đề danh từ thường là dạng câu phức. Ngoài loại mệnh đề này, trong tiếng Anh giao tiếp bạn cũng thường bắt gặp 1 số loại mệnh đề phổ biến khác như mệnh đề quan hệ hay mệnh đề trạng ngữ.
Cấu trúc cơ bản của mệnh đề danh từ là:
Wh-/that/whether/if + S + V
Mệnh đề danh từ cơ bản thường bắt đầu bằng những từ sau:
- Từ để hỏi WH-: What, why, who, where,...
- Whether/If: với nghĩa “liệu rằng; có phải hay không”.
- That: với nghĩa “là, rằng, …”
Ví dụ:
- Why Sarah quit her job is still unknown. (Lý do tại sao Sarah nghỉ việc vẫn còn chưa ai biết.)
- I am not sure which backpack is mine, they all look the same. (Tôi không chắc cái balo nào là của tôi, tất cả chúng trông đều giống nhau.)
- My teacher said that the final test will be long and hard. (Giáo viên của tôi nói rằng bài kiểm tra cuối kì sẽ dài và khó.)
2. Chức năng và vị trí của mệnh đề danh từ trong câu.
Như đã nhắc tới ở trên, mệnh đề danh từ có đặc khá tương tự với 1 danh từ thông thường. Nó có thể đứng tại các vị trí mà danh từ có thể đứng và mang các chức năng như: chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ.
2.1. Mệnh đề danh từ làm ngủ ngữ trong câu.
Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ trong câu sẽ xuất hiện theo cấu trúc cơ bản như sau:
What/where/why/when/that/If/whether … + S + V1 + V2 + …
Ví dụ:
- Whether Jim goes to college or not depends on his family finances. (Việc Jim có vào đại học hay không phụ thuộc vào tài chính của gia đình anh ấy.)
- What I have told him has nothing to do with you. (Những gì tôi đã nói với anh ấy chẳng có liên quan gì đến cậu cả.)
- When she comes here is still undecided yet. (Việc khi nào cô ấy sẽ tới đây vẫn chưa được quyết định.)
Xem thêm:
=> MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH
=> LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN?
[banner=11]
2.2. Mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu.
Mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu sẽ xuất hiện theo 2 trường hợp là: tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ và tân ngữ đứng sau giới từ.
Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau động từ có cấu trúc cơ bản như sau:
S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
Ví dụ:
- We don’t know what we have to do to persuade Jim. (Chúng tôi không biết phải làm gì để thuyết phục Jim.)
- Sarah said that she would find a better job in the city. (Sarah nói rằng cô ấy sẽ tìm 1 công việc tốt hơn ở trên thành phố.)
- I am not sure which backpack is mine, they all look the same. (Tôi không chắc cái balo nào là của tôi, tất cả chúng trông đều giống nhau.)
Mệnh đề danh từ làm tân ngữ sau giới từ có cấu trúc cơ bản như sau:
S + V1 + prep + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
Ví dụ:
- I am not worried about what I have not done. (Tôi không lo lắng về những việc mà tôi không làm.)
- Sarah told me about when she had her house sold. (Sarah đã kể cho tôi nghe về lúc mà cô ấy bán ngôi nhà của mình.)
- My parents are thinking of whether they should go to the beach this summer. (Bố mẹ tôi đang nghĩ về việc liệu họ có nên đi biển vào mùa hè này không.)
2.3. Mệnh đề danh từ đóng vai trò thành phần bổ nghĩa trong câu.
Mệnh đề danh từ có thể đóng vai trò là thành phần trong câu. Nó có thể bổ ngữ (làm rõ thông tin) cho chủ ngữ hoặc tính từ.
Mệnh đề danh từ bổ ngữ cho chủ ngữ trong câu:
S + to be + (What/where/why/when/that/If/whether … + S + V)
Ví dụ:
- The problem is what we should do now to persuade Jim. (Vấn đề đặt ra là giờ chúng ta phải làm gì để thuyết phục được Jim.)
- The story is that he tried to propose but she said no. (Chuyện là anh ấy đã cố gắng cầu hôn nhưng cô ấy từ chối.)
Mệnh đề danh từ bổ ngữ cho tính từ trong câu:
S + to be + (That/Whether/If + S + V)
Ví dụ:
- I was so surprised that Jim won the 1st prize at the dance contest. (Tôi đã rất ngạc nhiên khi mà Jim thắng giải nhất trong cuộc thi nhảy.)
- My dog is happy that I bought him new toys. (Chú cún của tôi vui mừng vì tôi đã mua cho nó nhiều đồ chơi mới.)
Xem thêm:
=> TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT
=> QUY TẮC, VÍ DỤ, BÀI TẬP về danh từ ghép trong tiếng anh
3. Cách rút gọn mệnh đề danh từ trong câu.
Trong giao tiếp thực tế, mệnh đề danh từ thường được rút gọn để tránh câu nói quá dài và rườm rà, dễ gây hiểu lầm. Chúng ta có thể rút gọn mệnh đề danh ngữ khi: nó đóng vai trò là tân ngữ hoặc nó có chủ ngữ trùng với chủ ngữ chính của câu.
3.1. Rút gọn mệnh đề danh từ bằng to Verb.
Mệnh đề danh từ trong câu có thể được rút gọn thành cụm to Verb như sau:
S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
= S + V1 + Wh-/That/If/Whether + to V
Ví dụ:
- Sarah told me that I should go to the mall with her.
= Sarah told me to go to the mall with her. (Sarah nói rằng tôi nên tới trung tâm thương mại cùng cô ấy.)
3.2. Rút gọn mệnh đề danh từ bằng Ving.
Mệnh đề danh từ trong câu có thể được rút gọn thành cụm Ving như có chủ ngữ cùng là 1 người như sau:
S + V1 + What/where/why/when/that/If/whether … + S + V2 + …
= S + V1 + Ving
Ví dụ:
- I appreciated that I had the chance to do things I like.
= I appreciated having the chance to do things I like. (Tôi mừng vì tôi có cơ hội được làm những điều mình thích.)
Xem thêm:
=> 100 CỤM DANH TỪ THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI TOEIC
=> 100 DANH TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT TRONG TIẾNG ANH
4. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề danh từ trong câu.
4.1. Mệnh đề danh từ khác với câu hỏi
Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với các từ hỏi như why/when/what… nên nhiều bạn hay nhầm lẫn viết chúng ở dạng câu hỏi. Trong mệnh đề danh ngữ, động từ đứng sau chủ ngữ, không cần đảo vị trí hay thêm trợ động từ.
Ví dụ:
I can’t remember how old was she. (SAI)
→ I can’t remember how old she was. (ĐÚNG)
(Tôi không nhớ nổi cô ấy bao nhiêu tuổi)
4.2. Mệnh đề danh từ có chứa động từ
Rất nhiều người khi viết mệnh đề danh từ thường bỏ qua động từ trong câu. Hãy nhớ rằng, toàn bộ mệnh đề danh từ đóng vai trò như một danh từ và sau nó vẫn cần động từ câu hoàn chỉnh.
Ví dụ:
Why Sarah quit her job still unknown. (SAI)
→ Why Sarah quit her job is still unknown. (ĐÚNG)
4.3. Chia động từ phía sau mệnh đề danh từ
1 mệnh đề danh từ phức tạp và dài dòng khiến không ít người nhầm lẫn khi chia động từ trong câu phía sau. Bạn cần hết sức chú ý phân tích thành phần câu để chia động từ được chuẩn xác.
Ví dụ:
We think that Mr. Smith are here at 10 am tomorrow (SAI)
→ We think that Mr. Smith will be here at 10 am tomorrow (ĐÚNG)
5. Bài tập về mệnh đề danh từ trong câu.
Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng mệnh đề danh từ.
1. I don't know. What kind of battery is this?
2. My brother doesn't know for sure. How tall is he?
3. I didn’t remember. Which chapter were we on?
4. The ads said. Their products can cure cancer.
5. Where is Sarah? No one knew about it.
6. Could you show me? Where is the bookshop?
7. Do you have plan? How long will we stay in Seoul?
8. Please tell us. What did you hear last night?
[banner=10]
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. Sarah does not know _______ .
A. To make a cake
B. Which to make a cake
C. What makes a cake
D. How to make a cake
2. _______ is so talented.
A. That can the girl play a bass
B. That a girl can play a bass
C. Which the girl could play a bass
D. Which could the girl play a bass
3. Sunday is the day _______ everybody has a day off.
A. What
B. When
C. Where
D. Which
4. The man _______ we met at the mall yesterday is the owner of the house we’re renting.
A. Whose
B. Which
C. Who
D. Whom
5. My mother met the antie _______ is my classmate.
A. Whose daughter
B. Who is daughter
C. The daughter of us
D. Her daughter
6. This is the picture _______ he showed me his collection of cars.
A. When
B. Where
C. What
D. who
7. _______ is a break from your job for a while.
A. You need
B. What you need
C. Whether you need
D. Why you need
8. We’ve all already known _______ water and solar energy are alternative energy sources.
A. Whether
B. What
C. That
D. In case
9. It will be possible _______ .
A. That she will be able to make the situation get better
B. That will she be able to make the situation get better
C. Whether she will be able to make the situation get better
D. Whether she would be able to make the situation get better
10. My boss always talks about his traveling experiences with _______ .
A. Will whoever listen to him
B. Whatever will listen to him
C. Whomever will listen to him
D. Will whomever listen to him
Đáp án
Bài tập 1:
1. I don't know what kind of battery it is.
2. My brother doesn't know for sure how tall he is.
3. I didn't remember which chapter we were on.
4. The ads said that their products can cure cancer.
5. No one knew about where Sarah is.
6. Could you show me where the bookshop is?
7. Do you have plan on how long we will stay in Seoul?
8. Please tell us what you heard last night.
Bài tập 2:
1. D
2. B
3. B
4. D
5. A
6. A
7. B
8. C
9. A
10. C
Trên đây là toàn bộ kiến thức về mệnh đề danh từ trong tiếng Anh, quá chi tiết phải không nào? Nếu bạn muốn biết thêm về chủ đề nào khác thì hãy để lại bình luận góp ý cho Langmaster nhé. Chúc các bạn học tiếng Anh hiệu quả và vui vẻ.
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!