HỌC TIẾNG ANH QUA PHIM CORGI NHỮNG CHÚ CHÓ HOÀNG GIA - PHẦN 1

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Giới thiệu qua về bộ phim 
  • 2. Đoạn hội thoại trích từ phim
  • 3. Các từ vựng và cấu trúc hay từ đoạn hội thoại
    • 3.1. Từ vựng
    • 3.2. Cấu trúc

Học tiếng Anh qua phim là phương pháp dễ dàng và hiệu quả cho người mới bắt đầu.  Trong bài viết này, chúng ta tiếp tục cùng nhau phân tích đoạn trích ngắn từ bộ phim  Corgi Những Chú Chó Hoàng Gia nhé!

1. Giới thiệu qua về bộ phim 

Bộ phim Corgi Những Chú Chó Hoàng Gia kể về cuộc phiêu lưu của Rex - chú chó corgi đáng yêu của Nữ hoàng Anh. Trong một lần lẻn ra ngoài, chú đã bị lạc và phải trải qua rất nhiều khó khăn, nguy nhiểm để trở về bên Nữ Hoàng. Cũng chính từ chuyến phiêu lưu không định trước đó, chú đã tìm thấy tình yêu và chính bản thân mình.

Dưới đây là đoạn phim mở đầu, để cho thấy chú cho Rex được Nữ Hoàng yêu chiều đến nhường nào. Hãy cùng phân tích đoạn phim nhé!

2. Đoạn hội thoại trích từ phim

Rex: What can I say? That’s what you get, when you’re Top Dog.

Margaret: Oh Rex, you are incorrigible!

Nelson: In my day there was more to being Top Dog than nuzzling and fluffing.

Rex: Oh really, Nelson?

Nelson: Did I tell you about the time I discovered the fire at Windsor Castle and led the Royal family to safety?

Charlie: Only about three hundred times.

Nelson: Selfless acts of courage that’s what it means to be Top Dog!

Rex: Yes, we all know you’re a hero, Nelson. But could you never do this!?

Nelson: Oh, what an outrageous, irresistible puppy.

Rex: I do what I can.

Nelson: Dogs today, you don’t appreciate how lucky you are!

Rex: You know, I am so popular, her majesty is putting my picture on a mug, smart phone cases, key fobs, mouse pads, cards, ballons, slippers, underpants, soap, pen, caps, umbrella, toilet brush, and best of all, on the side of the Royal Train.

Charlie: Very impressive…

Margaret: Alright everyone. Tails up, we’ve got a State visit!  

Nelson: You been at the brandy again, Margaret?

Margaret: Certainly not, look for yourselves. It’s the President of the United States!

Rex: Let’s go!

Nelson: Hold on, we have not been sent for yet!

Rex: When you’re the top dog, you know you’re wanted!

Charlie: Maybe, we should all go.

null

3. Các từ vựng và cấu trúc hay từ đoạn hội thoại

3.1. Từ vựng

  • Incorrigible /ɪnˈkɒrɪdʒəbl/ không thể cải tạo, không thể chữa được nữa

Rex hãnh diện và vênh váo khi được Nữ hoàng yêu chiều, chú còn nói với những người bạn Corgi của mình: đó là tất cả những gì được nhận khi bạn là một chú chó Hoàng Gia dẫn đầu. Margaret đã thở dài và nói: “Oh Rex, you are incorrigible!”, có nghĩa là ôi Rex, anh thật vênh váo, không có thuốc chữa.

  • Nuzzling /ˈnʌzl/ nũng nịu, ẻo lả
  • Fluffing /flʌfɪŋ/ lông bông, ý chỉ những người không đứng đắn

Ở đoạn hội thoại trên Nelson đã nói kháy Rex rằng hồi của tôi không có chú chó Hoàng Gia nào nũng nịu và lông bông hết: “In my day there was more to being Top Dog than nuzzling and fluffing.”  

  • Outrageous /aʊtˈreɪdʒəs/ quá chừng, thái quá, làm tổn thương
  • Irresistible /ˌɪrɪˈzɪstəbl/ không chống lại được, không khống chế được

Sau khi nghe Nelson kể về chiến công và hồi mình còn được yêu thích, Rex đã thể hiện ra chính sự nũng nịu của chú mới làm Nữ Hoàng hài lòng. Nelson không bằng lòng nên đã nói Rex: “Oh, what an outrageous, irresistible puppy”, ngụ ý là đúng là một chú chó bất cần đời, không thể dạy bảo được, vô phép tắc.

  • Appreciate /əˈpriːʃieɪt/ đánh giá cao, hiểu rõ giá trị 

Câu hội thoại tiếp theo, Rex vẫn khẳng định đó chính là điểm mạnh mà chỉ riêng mình có. Nelson đáp lại: you don’t appreciate how lucky you are”, có nghĩa là chú mày đừng quá đề cao sự may mắn của mình nữa.

  • Majesty /ˈmædʒəsti/ Bệ hạ, Đức vua, Nữ hoàng, vẻ uy nghi, vẻ oai nghiêm

Your (His, Her) Majesty: Tâu bệ hạ, thưa Nũ hoàng

Trong đoạn hội thoại, danh từ này được thể hiện như sau: Her majesty is putting my picture on a mug…”, có nghĩa là Nữ hoàng đang để hình của tôi trên các đồ vật mà bà yêu thích.

  • Impressive /ɪmˈpresɪv/ gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động, gợi cảm

Sau khi nghe Rex hãnh diện kể về những món đồ mà cậu được in trên đó, Charlie tiếp tục đệm thêm phía sau: “Very impressive…” - Thật ngưỡng mộ. Ta có thể dùng một số từ khác như: “it would be an honor!”, “It is fantastic!”, “That is admirable”.  

Ví dụ: It's the impressive performance. (Đó là những màn trình diễn đầy ấn tượng)

  • President /ˈprezɪdənt/ tổng thống, chủ tịch, hiệu trưởng

Trong đoạn hội thoại, Margaret đã thông báo: “It’s the President of the United States”, có nghĩa là đó là tổng thống của Hoa Kỳ.

Ví dụ: They elected him president. (Người ta bầu ông ấy làm tổng thống)

3.2. Cấu trúc

  • Led the Royal family to safety

Ý nghĩa: Đưa gia đình Hoàng Gia tới chỗ an toàn

Cấu trúc: “Led to something” có nghĩa là đưa cái gì tới đâu, dẫn tới cái gì, mang lại điều gì.

Ví dụ: 

Your careless decision led to defeat. (Quyết định vội vã của bạn đã dẫn đến những thất bại)

This misprint led to great confusion. (Lỗi in này đã dẫn tới những nhầm lẫn rất lớn)

  • Don’t appreciate how lucky you are

Ý nghĩa: Đừng quá tự cao về sự may mắn của mình

Đây là một câu khá hay để đáp lại sự huênh hoang và ngạo mạn của một ai đó. Đôi khi sau đó có thể là một lời khuyên hoặc một sự mỉa mai.

null

  • Put something on

Ý nghĩa: Đặt thứ gì đó lên đâu

Trong đoạn hội thoại, Rex nói Nữ hoàng đã đặt hình của cậu ở trên rất nhiều đồ vật: “Her majesty is putting my picture on a mug…”

Trên đây, Langmaster đã chia sẻ cho bạn về một số từ vựng và cấu trúc câu hay khi học tiếng Anh qua phim. Bạn có thể xem thêm nhiều bài học hay từ phim tại đây và nếu muốn test thử trình độ tiếng Anh của mình hãy đăng kí miễn phí ngay nhé!

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác