HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /P/ VÀ /B/
Mục lục [Ẩn]
- 1. Cách phát âm /p/
- 2. Cách phát âm /b/
- 3. Cách nhận biết âm /p/ và /b/
- 3.1. Nhận biết âm /p/
- 3.2. Nhận biết âm /b/
- 4. Thực hành phát âm
- 4.1. Âm /p/
- 4.2. Âm /b/
- 5. Bài tập trắc nghiệm
2 phụ âm /b/ và /p/ được xếp vào 1 cặp bởi chúng có cách phát âm gần giống nhau. Cùng theo dõi bài viết sau đây để biết cách phát âm /p/ và /b/ chuẩn như người bản xứ bạn nhé.
1. Cách phát âm /p/
Bước 1: Mím môi. Ở bước này bạn không nên mím môi quá chặt hay quá hờ vì sẽ không thể bật hơi mạnh được. Vì vậy, hãy nhớ mím môi một cách vừa phải thôi nhé
Bước 2: Bật hơi ra
Chú ý: Để kiểm tra bạn phát âm đúng hay không, hãy để bàn tay hoặc 1 tờ giấy trước mặt và cảm nhận luồng hơi bật vào. Vì /p/ là một âm vô thanh nên bạn sẽ cảm nhận luồng hơi thổi vào tay và không thấy rung ở cổ họng.
Ví dụ:
painter /peintə/: thợ sơn, họa sĩ
pianist /´piənist/ nghệ sĩ dương cầm
pilot /´pailət/: phi công
plumber /´plʌmə/: thợ hàn chì, thợ ống nước
policeman /pə´li:smən/: Cảnh sát, công an
Mời các bạn xem chi tiết video hướng dẫn của cô Liesel dưới đây nhé:
Ngữ âm căn bản cho người bắt đầu - Bài 10 [Ngữ âm tiếng Anh cơ bản #1]
=>> CÁCH PHÁT ÂM L VÀ N TRONG TIẾNG ANH CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH
2. Cách phát âm /b/
Bước 1: Mím môi.
Bước 2: Phát âm /b/. Âm này có khẩu hình miệng giống âm /b/ tuy nhiên có điểm khác là khi phát âm ra chúng ta sẽ thấy rung ở cổ họng. Nếu bạn đưa tay ra phía trước, chúng ta sẽ không cảm nhận được có luồng hơi thổi vào tay như âm /b/
Ví dụ:
bank teller /bæηk/ /'telə(r)/:
baby sitter /ˈbābēˌsidər/: người trông trẻ
baker /'beikə/: Người làm bánh mì
biologist /bai´ɔlədʒist/: Nhà nghiên cứu về sinh vật học
butcher /'butʃə/: Người làm nghề mổ thịt hoặc bán thịt; đồ tể; người hàng thịt
3. Cách nhận biết âm /p/ và /b/
3.1. Nhận biết âm /p/
Trong từ có “p” => phát âm là /p/
Ví dụ:
impatient /ɪmˈpeɪʃənt/: thiếu kiên trì
newspaper /ˈnuːzˌpeɪpər/: báo
package /ˈpækɪdʒ/: kiện hàng
Trong từ có “pp” => phát âm là /p/
Ví dụ:
appear /əˈpɪr/: xuất hiện
apple /ˈæpl ̩/: quả táo
choppy /ˈtʃɑːpi/:nứt nẻ
Chữ “p” trong từ bị câm khi đứng đầu một từ và đứng trước các chữ “n”, “s”, “t” trong một số trường hợp
Ví dụ:
psychiatrist /sɪˈkaɪətrɪst/: bác sĩ tâm thần học
psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/: nhà tâm lý học
psychology /saɪˈkɑːlədʒi/: tâm lý học
=>> NẮM CHẮC CÁCH PHÁT ÂM S VÀ Z VỚI NHỮNG QUY TẮC CỰC KỲ ĐƠN GIẢN!
3.2. Nhận biết âm /b/
Trong từ có “b” phát âm là /b/
Ví dụ:
baby /ˈbeɪbi/: đứa trẻ
back /bæk/: phía sau
ball /bɔːl/: quả bóng
Trong từ có “bb” phát âm là /b/
dabble /ˈdæbl ̩/: học đòi
rabbit /ˈræbɪt/: con thỏ
shabby /ˈʃæbi/: mòn, tồi tàn
Trong từ có “b” câm khi đứng trước chữ “t” hoặc đứng sau chữ “m”
Ví dụ:
climb /klaɪm/: leo trèo, sự leo trèo
debt /det/:món nợ
limb /lɪm/: cành, chi người
Trong từ có “b” không câm khi là từ bắt đầu của một âm tiết mới dù có đứng sau “m”
Ví dụ:
camber /ˈkæm.bər/: chỗ lồi lên
chambermaid /ˈtʃeɪm.bə.meɪd/: nhân viên buồng, phòng
gumbo /ˈgʌm.bəʊ/: quả mướp tây
=>> THUỘC NẰM LÒNG QUY TẮC PHÁT ÂM S ES VỚI CÁC MẸO CỰC HAY VÀ DỄ NHỚ
4. Thực hành phát âm
Giờ hãy cùng luyện tập với một số cụm từ nhé !
4.1. Âm /p/
- The painter uses oil paints to paint her picture.
/ðə ˈpeɪntə ˈjuːzɪz ɔɪl peɪnts tuː peɪnt hɜː ˈpɪkʧə./
- The pianist plays piano happily.
/ðə ˈpɪənɪst pleɪz pɪˈænəʊ ˈhæpɪli./
- The pilot tries to stop the plane.
/ðə ˈpaɪlət traɪz tuː stɒp ðə pleɪn./
- The plumber is fixing the water pipes.
/ðə ˈplʌmər ɪz ˈfɪksɪŋ ðə ˈwɔːtə paɪps./
- The policeman helps an old lady cross the street.
/ðə pəˈliːsmən hɛlps ən əʊld ˈleɪdi krɒs ðə striːt./
4.2. Âm /b/
- The bank teller checks the bank accounts of customers.
/ðə bæŋk ˈtɛlə ʧɛks ðə bæŋk əˈkaʊnts ɒv ˈkʌstəməz./
- The babysitter watches and feeds the baby.
/ðə ˈbeɪbɪˌsɪtə ˈwɒʧɪz ænd fiːdz ðə ˈbeɪbi./
- The baker is banking and selling bread.
/ðə ˈbeɪkər ɪz ˈbæŋkɪŋ ænd ˈsɛlɪŋ brɛd./
- The biologist bought a book about bears.
/ðə baɪˈɒləʤɪst bɔːt ə bʊk əˈbaʊt beəz./
- The butcher doesn’t sell beef today.
/ðə ˈbʊʧə dʌznt sɛl biːf təˈdeɪ./
5. Bài tập trắc nghiệm
A. visible |
B. bring |
C. building |
D. bomb |
A. pain |
B. pick |
C. spoon |
D. brown |
A. blond |
B. blue |
C. big |
D. pig |
A. party |
B. boat |
C. sporty |
D. play |
A. book |
B. bus |
C. party |
D. buy |
A. pass |
B. apple |
C. black |
D. pen |
A. practice |
B. big |
C. block |
D. blend |
A. kite |
B. idea |
C. roadside |
D. dinner |
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách phát âm /p/ & /b/ và một số bài tập thực hành. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm chắc được cách phân biệt 2 và phát âm chính xác hai phụ âm này. Cùng chờ đón các bài viết tiếp theo của series “Học phát âm bảng IPA cùng Langmaster” để chuẩn hóa phát âm và giao tiếp như người bản xứ bạn nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!