CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Công thức cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
    • 1.1. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn cơ bản nhất 
    • 1.2. Cách nhận biết cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
  • 2. Khi nào dùng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn?
  • 3. Một số lưu ý với cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn
    • 3.1. Các động từ không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn (V-ing)
    • 3.2. Quy tắc thêm đuôi -ING cho động từ
  • 4. Bài tập về cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
    • Đáp án:

Có tổng cộng 12 thì trong tiếng Anh, bạn cần nắm rõ 6 thì cơ bản nhất để có thể giao tiếp trôi chảy. Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous, nằm trong Top 6 thì mà ai học tiếng Anh cũng phải biết này.

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn rất dễ, không có nhiều ngoại lệ hay biến đổi của động từ. Để hiểu rõ hơn thì hãy xem các ví dụ dưới đây, sẵn sổ bút để ghi bài nếu cần bạn nhé!

1. Công thức cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

1.1. Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn cơ bản nhất 

Nghi vấn (?): Am/is/are + S + V_ing?

Khẳng định (+): S + am/is/are + V_ing

Phủ định (-): S + am/is/are + not + V_ing



Lưu ý:

- Chủ ngữ là số nhiều, we, they, you + are

- Chủ ngữ là I + am

- Chủ ngữ là số ít, he, she, it + is

- Chủ ngữ + to be + not trong dạng phủ định có thể viết tắt dưới các dạng như sau:

  • They/we are + not → They/we aren’t
  • He/she/it is not → He/she/it isn’t

Ví dụ:

- I am listening to a podcast on Spotify. 

(Tôi đang nghe 1 podcast trên Spotify.)

- He is not (isn’t) working right now, you can call him out. 

(Anh ấy đang không làm việc đâu, bạn có thể gọi anh ấy ra ngoài.)

- Are you cooking spaghetti for dinner? 

(Bạn đang nấu món mì Ý cho bữa tối đấy à?)


null

1.2. Cách nhận biết cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

  • Dựa vào các trạng từ chỉ thời gian như:

now - bây giờ

right now - ngay bây giờ

at the moment - ngay lúc này

at present - hiện tại

It’s + thời gian cụ thể + now

Ví dụ: It’s 10 o’clock now. (Bây giờ là 12 giờ.)

It’s midnight now. (Bây giờ là nửa đêm rồi.)

  • Một số động từ tri giác như:

Look!/Watch! - Nhìn kìa

Listen! - Nghe đi!

Keep silent! - Im lặng!

Watch out! = Look out! (Coi chừng!)

Xem thêm: 

=> 3 DẠNG CẤU TRÚC CÂU TƯỜNG THUẬT THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI

=> CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG THEO CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

=> THÌ TƯƠNG LAI GẦN BE + GOING TO + VERB: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

2. Khi nào dùng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn?

  • Nói về hành động tại thời điểm nói 

Để miêu tả, tường thuật hành động đang diễn ra ở thời điểm nói, bạn có thể dùng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: I am reading a magazine now. - Tôi đang đọc 1 cuốn tạp chí vào lúc này.

  • Nói về 1 hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.

Để nói về 1 kế hoạch, dự định sắp xảy ra với độ chắc chắn cao, bạn có thể dùng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn.

Ex: I am having a customer meeting tomorrow. - Tôi sẽ có 1 buổi họp với khách hàng vào ngày mai.

  • Nói về 1 hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại

Để nói về 1 hành động thường xuyên diễn ra, trở thành điều thường thấy, bạn có thể dùng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn. Thường sẽ có trạng từ always trong các câu này.

Ex: It's always raining here, in London. Thời tiết ở London thì mưa suốt ngày.

      Tom and Jerry are always arguing. Tom và Jerry lúc nào cũng cãi cọ nhau

Bạn có thể dùng cấu trúc này để than phiền về 1 ai đó với 1 thói quen xấu.

Ex: Why are you always making mistakes? Tại sao bạn cứ liên tục mắc lỗi thế?

  • Nói về hành động đang xảy ra trong 1 khoảng thời gian gần thời điểm nói

Để miêu tả hành động đang xảy ra trong khoảng gần thời điểm nói, bạn có thể dùng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn. Các hành động này thường mang tính tạm thời.

Ex: I am working on a new campaign these days. Dạo gần đây tôi đang thực hiện 1 chiến dịch mới.


null

3. Một số lưu ý với cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

3.1. Các động từ không dùng ở thì hiện tại tiếp diễn (V-ing)

  • Các động từ chỉ suy nghĩ, cảm giác:

believe - tin tưởng

dislike - không thích

know - biết

like/love - thích

hate - ghét

prefer - thích hơn

realise/recognise - nhận ra

remember - nhớ

suppose - cho rằng

believe/understand - hiểu 

want - muốn

wish - mong ước

  • Các động từ chỉ giác quan:

appear - có vẻ như

feel - cảm giác như

look - có vẻ ngoài

seem - dường như

smell - ngửi

sound - nghe

taste - nếm (vị)

 

  • Và một số động từ khác như:

agree - đồng ý

be - thì/là/ở

belong - thuộc về

disagree - không đồng ý

need - cần

owe - nợ

own - sở hữu

possess - sở hữu

3.2. Quy tắc thêm đuôi -ING cho động từ

  • Động từ tận cùng là 1 chữ “e” → bỏ e thêm -ING

Ví dụ:     

drive – driving        

write – writing                      

come – coming

Động từ tận cùng là 2 chữ “e” → thêm -ING không cần bỏ “e” 

  • Động từ 1 âm tiết, tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm → gấp đôi phụ âm thêm -ING.

Ví dụ:            

stop – stopping                     

get – getting              

put – putting

  • Động từ tận cùng là “ie” > đổi “ie” thành “y” thêm -ING. 

Ví dụ:             

lie – lying                  

die – dying

  • Động từ tận cùng bằng ‘y” thêm -ING luôn.

Ví dụ:

play – playing

study – studying

fly – flying


null

=> TRỌN BỘ CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN HAY NHẤT

4. Bài tập về cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn có đáp án

Câu 1: Tom (do) his homework at the moment.

Câu 2: Tom and I (work) on a project nowadays.

Câu 3: My children (play) badminton in the garden now.

Câu 4: Someone (wait) for you outside.

Câu 5: My mom (not cook) today.

Câu 6: Luke (study) for his exams right now?

Câu 7: Listen! Ryan (play) the piano.

Câu 8: Liesel and I (paint) the fences today.

Câu 9: Andrea (help) me with the cake in the kitchen.

Câu 10: My sister (not listen) to the radio now.

Câu 11: Selena (not sleeping) now.

Câu 12: I (vacuum) the rug in the living room.

Câu 13: My father (watch) the news on TV now.

Câu 14: What (she/cook) right now?

Câu 15: Why you (hide) from me?

Câu 16: What book you (read) these days?

Câu 17: Thomas (take) me home now.

Đáp án:

  1. is doing 
  2. are working
  3. are playing badminton
  4. is waiting
  5. is not cooking
  6. Is Luke studying
  7. is playing
  8. are painting
  9. is helping
  10. is not listening
  11. is sleeping
  12. am vacuuming
  13. is watching
  14. is she cooking
  15. are you hiding
  16. are you reading
  17. is taking
Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác