200+ CÂU ĐỐ BẰNG TIẾNG ANH HACK NÃO NHẤT CÓ ĐÁP ÁN
Mục lục [Ẩn]
- 1. Tìm hiểu về câu đố bằng tiếng Anh
- 2. Những câu đố vui bằng tiếng Anh chơi chữ
- 3. Những câu đố toán học bằng tiếng Anh
- 4. Những câu đố vui bằng tiếng Anh về con vật
- 5. Các câu đố về Halloween bằng tiếng Anh
- 6. Câu đố về Tết bằng tiếng Anh
- 7. Những câu đố vui về Giáng sinh bằng tiếng Anh
Những câu đố luôn là những đề tài thú vị hấp dẫn nhiều người, thách thức trí thông minh nhanh nhạy. Không chỉ có ở tiếng Việt mà tiếng Anh cũng sở hữu kho tàng những câu đố thú vị cực hách não người chơi. Ở bài viết hôm nay hãy cùng Langmaster tìm hiểu top những câu đố bằng tiếng Anh thú vị nhất có đáp án nhé!
1. Tìm hiểu về câu đố bằng tiếng Anh
Câu đố bằng tiếng Anh hay còn gọi là English riddles là những câu đố hoặc câu hỏi mẹo được có tính logic cao đòi hỏi người giải đố phải có suy nghĩ kỹ càng để đưa ra câu trả lời.
Câu đố bằng tiếng Anh có thể rèn luyện được khả năng tuy duy và trí thông minh của người giải đố đồng thời cũng giúp nâng cao được khả năng dùng tiếng Anh.
Những câu đố vui bằng tiếng Anh có thể được sử dụng trong các cuộc thi, trò chơi nhỏ hay đám bạn bè để tăng không khí sôi động.
2. Những câu đố vui bằng tiếng Anh chơi chữ
Khi nhắc đến những câu đố vui bằng tiếng Anh thì không thể nào bỏ qua những câu đố chơi chữ. Đây là một mảng vừa thú vị lại gây hấp dẫn với nhiều người giải đố đó. Dưới đây là 20 câu đố vui cực hay bằng tiếng Anh dành cho bạn đó:
- Where does May come after June? (Ở đâu thì May đứng sau June)
Đáp án: Dictionary (Trong từ điển May sẽ đứng sau June)
- Why is 12 o’clock similar to the letter A? (Tại sao 12 giờ lại giống với chữ A)
Đáp án: Vì A trong từ DAY (ngày) nằm ở giữa và thời gian 12 giờ cũng là thời điểm giữa ngày.
- What comes never in a hundred years, once in a minute and twice in a moment? (Cái gì không bao giờ xuất hiện trong hàng trăm năm, xuất hiện 1 lần trong phút và 2 lần trong khoảnh khắc)
Đáp án: Chữ “M”, để ý chữ M không xuất hiện trong cụm “a hundred years”, xuất hiện 1 lần trong từ “Minute”, và 2 lần trong từ “Moment”
- Who always drives their customers away? (Ai luôn luôn khiến khách hàng của họ phải đi)
Đáp án : Driver (tài xế)
- Which is the longest word in English? (Từ nào dài nhất trong tiếng Anh)
Đáp án: Từ “Smiles” bởi vì bắt đầu từ là và kết thúc của từ cách nhau bằng mile - mét.
- What thing has arms but can't hug? (Đồ vật gì có tay nhưng không thể ôm được)
Đáp án : Armchair. (Cái ghế bánh)
- What month in years do soldiers hate? (Tháng nào ở trong năm mà những người lính rất ghét)
Đáp án: March - tháng 3, dịch nghĩa động từ là hành quân.
- How do you know the beach is friendly? (Làm thế nào mà bạn biết biển rất thân thiện)
Đáp án : Because It waves (Bởi vì chúng hay vẫy tay)
- Which can run faster, cold and heat?
Đáp án: Heat, bởi vì “you can catch cold” - catch cold trong nghĩa cảm lạnh nhưng nếu chơi chữ có thể hiểu, bạn có thể đuổi được cold.
=> Xem thêm: TỔNG HỢP 100+ CÂU ĐỐ VUI TIẾNG ANH THÚ VỊ NHẤT KÈM ĐÁP ÁN
Những câu đố vui bằng tiếng Anh chơi chữ
3. Những câu đố toán học bằng tiếng Anh
Những câu đố toán học bằng tiếng Anh sẽ rèn luyện được khả năng tư duy của bạn. Bởi khi đó bạn sẽ vừa phải tư duy về ngôn ngữ đồng thời là tư duy logic về các quy luật trong toán học.
- If there are 10 bananas and you take away 6, how many bananas do you have? (Có 10 quả chuối, bạn đã lấy 6 quả chuối, hỏi bạn có bao nhiêu quả chuối.
Đáp án: The 6 bananas, you took (6 quả chuối, bạn đã lấy).
- If a nurse gives you 4 pills and tells you to take one pill every hour, how long would it take before all the pills had been taken? (Nếu y tá đưa cho bạn 4 viên thuốc và bạn uống từng viên cách nhau 1 tiếng. Vậy mất bao lâu để bạn uống hết thuốc).
Đáp án: 4 hours (4 tiếng).
- Which month of the year has 28 days? (Tháng nào trong năm có 28 ngày)
Đáp án: Tất cả các tháng đều có 28 ngày
- Which number only goes up and never goes down? (Số nào mà chỉ đi lên chứ không đi xuống)
Đáp án: Là tuổi
- If you multiply this number by any other number, the answer will always be the same. What number is this? (Nếu nhân số này với một số bất kỳ khác đều cho ra đáp án giống nhau. Số này là số gì?)
Đáp án: Số 0.
- Any number multiplied by this number equals itself. Ask, what number is that? (Bất kỳ số nào nhân với số này sẽ ra chính số đó, hỏi đó là số nào)
Đáp án: Số 1.
- Any number divided by this number is equal to that number. Ask, what is this number? (Bất kỳ số nào chia cho số này cũng ra chính số đó, hỏi đó là số nào)
Đáp án: Số 1.
- One rainbow has 7 colours. How many colors will the 10 rainbows have?
Đáp án: 7 màu
Những câu đố toán học bằng tiếng Anh
4. Những câu đố vui bằng tiếng Anh về con vật
- It has four legs. It lives in Africa. It is big and gray. He lives in the river. (Chúng có 4 chân, sống ở Châu Phi. Chúng to và có màu)
Đáp án: It is a hippo.
- It is a big mammal. It lives in the woods. It stands up and growls when It is so angry. (Chúng là loài có vú to, sống ở trong rừng, chúng đứng dậy và gào rú khi thấy thật sự tức giận)
Đáp án: It a bear. (Đó là con gấu)
- In the house, It makes a lot of noise, but when at the table It is quiet. Out in the field, It talks too much. (Ở trong nhà thì chúng rất ồn nhưng ở trên bàn thì lại im lặng, ở ngoài cánh đồng lại nói rất nhiều)
Đáp án: It is a fly. (Đó là con ruồi)
- It makes everyone scared . It can be poisonous. It is long. It has a forked tongue. (CHúng khiến cho mọi người rất sợ, chúng có thể có độc, cái thân dài và cái lưỡi chẻ nhánh)
Đáp án: It is a snake. (Đó là con rắn)
- It has eight legs. It is small. It can be scary. It spin the web. (Chúng có 8 chân, bé nhỏ và có thể gây sợ hãi, chúng còn giăng tơ nữa)
Đáp án: It is a spider. (Nó là con nhện)
- It lives in Africa. It is yellow and brown. It eats leaves. It has a long neck. (Nó sống ở Châu Phi, có màu vàng và nâu. Nó thường xuyên ăn lá và có cái cổ rất dài)
Đáp án: It is a Giraffe. (Nó là hươu cao cổ)
=> Xem thêm: TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ CON VẬT THÔNG DỤNG NHẤT
Những câu đố vui bằng tiếng Anh về con vật
5. Các câu đố về Halloween bằng tiếng Anh
- Legend has it that if you stare into mirror at midnight on Halloween night, you can see? (Truyền thuyết kể rằng nếu bạn nhìn chằm chằm vào gương trong đêm Halloween, bạn có thể thấy gì?)
Đáp án: Vợ hay chồng tương lai của bạn
- Which country observes the Day of the Dead beginning at midnight on Oct. 31? (Quốc gia nào tổ chức ngày của các linh hồn vào nữa đêm ngày 31/10)
Đáp án: Mexico
- What specific ability is believed to be possessed by a person born on Halloween according to superstition? (Khả năng đặc biệt nào được tin rằng người sinh vào ngày Halloween sở hữu theo mê tín?)
Đáp án: Có khả năng nhìn thấy và nói chuyện với các linh hồn
- In the context of this holiday, what does the word 'Hallow' mean? (Trong ngữ cảnh của ngày lễ này, từ 'Hallow' có ý nghĩa gì?)
Đáp án: Vị thánh
- Is a pumpkin classified as a fruit or a vegetable? (Bí ngô được phân loại là trái cây hay loại rau?)
Đáp án: Trái cây
- What do the Halloween colors, orange and balck, symbolize? (Màu sắc Halloween, đen và cam, tượng trưng cho điều gì?)
Đáp án: Màu cam tượng trưng cho thu hoạch và đen tượng trưng cho cái chết
- During Halloween, what do people "bob" for? (Trong dịp Halloween, người ta thường "nhặt" những thứ gì?)
Đáp án: Táo
- Which phobia is characterized by an intense fear of Halloween? (Chứng rối loạn nào xuất hiện dưới hình thức sợ hãi cực độ Halloween?)
Đáp án: Samhainophobia (Hội chứng sợ ngày lễ Halloween)
- Who was the first actor to portray the character of Wolfman? (Diễn viên nào đóng vai nhân vật Wolfman lần đầu tiên?)
Đáp án: Lon Chaney
- What was the real name of the character Dracula? (Tên thật của nhân vật Dracula là gì?)
Đáp án: Vlad the Impaler
- What region are Vampire Bats native to? (Dơi ma cà rồng sống tự nhiên ở khu vực nào?)
Đáp án: Phía Nam Argentina
- What bone, typically found in the head, is frequently used as a symbol of Halloween? (Xương nào, thường thấy trong đầu, thường được sử dụng làm biểu tượng của Halloween?)
Đáp án: Sọ, đầu lâu
- Which type of vegetable is disliked by vampires and used to ward them off? (Loại rau nào bị ma cà rồng ghét và được dùng để đẩy chúng đi?)
Đáp án: Tỏi
=> Xem thêm: BỘ TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ HALLOWEEN BẰNG TIẾNG ANH CỰC CHẤT
6. Câu đố về Tết bằng tiếng Anh
- What does Banh Chung represent in Tet holiday? (Bánh trương biểu tượng cho điều gì vào ngày tết)
- Prosperity
- The land
Đáp án: B (Biểu trưng cho đất)
- What do people in the South of Vietnam usually buy to decorate their homes during Tet? (Người miền Nam Việt Nam thường mua gì để trang trí trong đợt tết)
- Peach blossom
- Yellow apricot blossom
Đáp án: Yellow apricot blossom (Hoa mai vàng)
- What do children do on the first day of Tet? (Trẻ con làm gì vào ngày đầu của tết)
- Receive gifts
- Receive lucky money
Đáp án: Receive lucky money (Trẻ em vào mồng 1 tết sẽ mặc quần áo mới và gửi lời chúc năm mới tới người lớn trước khi được nhận tiền lì xì)
- Why is the first person to enter a house on Tet called "First Caller"? (Tại sao người đầu tiên bước vào nhà vào dịp tết gọi là “người dẫm đất”)
- Because they bring good luck for the entire year
- Because they are the first guest of the year
Đáp án: A. (Theo quan niệm của người Việt Nam tin rằng vị khách đấu tiên bước vào nhà sẽ quyết định may rủi của cả năm đó)
- Why is sweeping during Tet considered a Taboo? (Tại sao quét nhà trong dịp tết được coi là điều kiêng kị)
- It symbolizes sweeping away bad luck
- It symbolizes sweeping away good luck
Đáp án: A. (Quét nhà trong dịp tết được coi là cấm kỵ vì sẽ quét hết đi tài lộc cả năm, mang đến xui xẻo)
- On the first day of Tet, who do Vietnamese people usually visit? (Vào ngày mồng 1 tết, người Việt Nam thường đến thăm ai)
- Relatives
- Teachers
Đáp án: A (Người Việt có quan niệm rằng mồng 1 tết cha, mồng 2 tết mẹ, mồng 3 tết thầy)
- What fruits are typically included in the fruit basket decoration made for Tet in the North of Vietnam? (Loại quả nào đặc trưng trong khay trang trí của tết miền Bắc Việt Nam)
- Watermelons
- Bananas
Đáp án: B
- What is the party called that Vietnamese people usually hold before Tet? (Dịp tiệc trước tết được người Việt gọi là gì)
- Tất niên
- Giao thừa
Đáp án: Tất niên
Xem thêm:
=> 100+ TỪ VỰNG VỀ TẾT CỔ TRUYỀN VIỆT NAM TRONG TIẾNG ANH BẠN NÊN BIẾT
=> CẤU TRÚC VÀ BÀI VĂN MẪU VIẾT VỀ TẾT BẰNG TIẾNG ANH CỰC HAY
7. Những câu đố vui về Giáng sinh bằng tiếng Anh
- What do we usually have at Christmas? (Chúng ta thường làm gì vào dịp lễ giáng sinh)
- pudding
- a cake
- a pie
Đáp án: A
- Who brings us a lot of presents? (Ai mang đến nhiều món quà)
- Mr Frost
- Santa Claus
- Santa Brown
Đáp án: B
- How does Santa Claus come to us? (Ông già Noel đến với chúng ta bằng cách nào?)
- in a car
- on skies
- on a sleigh
Đáp án: C
- What do we also put in our house? (Chúng ta đặt cây gì trong nhà?)
- a birch tree
- a Christmas tree
- an apple tree
Đáp án: B
- With what do we always decorate the Christmas tree? (Chúng ta thường trang trí gì cho cây thông giáng sinh)
- candles and sweets
- nuts and candles
- lights and balls
Đáp án: C
- Where do we always put our things? (Chúng ta thường đặt quà ở đâu)
- ocks
- stockings
- gloves
Đáp án: B
- What is Rudolph? (Rudolph là gì)
- a bird
- a dog
- a reindeer
Đáp án: C
- What do our parents always hang on the door? (Bố mẹ chúng ta luôn luôn treo cái gì ở cửa?)
- a portrait
- a wallpaper
- a wreath
Đáp án: C
- What do we light in our house? (Chúng ta thắp sáng bằng gì trong nhà?)
- candles
- lamps
- orches
Đáp án: A
- What do children often build in the street? (Trẻ con thường xây gì ở phố?)
- snowballs
- snowflakes
- a snowman
Đáp án: C
Xem thêm: TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
Qua bài viết trên đã cung cấp cho bạn những câu đố bằng tiếng Anh cực thú vị để tăng khả năng tư duy cũng như sử dụng tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức được cung cấp trong bài viết lần này sẽ khiến cho bạn được giải trí sau những giờ học căng thẳng. Bạn học có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh của mình tại đây. Đăng ký ngay những khoá học của Langmaster để trang bị cho mình hành trang vững chắc nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Bộ sách tự học tiếng Anh Langmaster
Sơ đồ tư duy tiếng Anh là một dạng lược đồ phân nhánh nhằm dễ dàng ghi nhớ nội dung bài học. Khám phá ngay cách vẽ sơ đồ tư duy tiếng Anh hiệu quả ngay.
Công nghệ thông tin đang là ngành hot trong những năm gần đây, được coi là “vua của các nghề”. Tuy nhiên, công nghệ thông tin học trường nào tốt? Khám phá ngay.