Thành ngữ tiếng Anh là một nhóm các từ có ý nghĩa chứ không phải theo từng từ riêng lẻ. Chúng phát triển theo thời gian và vì vậy đôi khi các thành ngữ này sẽ khá lạ lẫm với bạn. Người bản ngữ sử dụng thành ngữ thường xuyên trong cuộc sống hàng ngày, nếu bạn không biết chúng thì sẽ không hiểu được ngữ cảnh đang nói đến.
Phong cách hài hước và đậm chất sinh viên sẽ được thể hiện và kết nối nhanh hơn qua các thành ngữ tiếng Anh quen thuộc dưới đây mà Langmaster muốn giới thiệu với các bạn. Ghi nhớ và ứng dụng nhiều hơn qua các ví dụ hữu ích phía dưới bạn nhé, để tiếng Anh giao tiếp của bạn gần gũi hơn với người bản ngữ nhé.
Dưới đây là 20 thành ngữ tiếng Anh quen thuộc trong giới sinh viên.
1. (To) hit the books
Theo nghĩa đen, “hit the books” có nghĩa là nhấn, đấm hay đập, đánh vào cuốn sách của bạn. Tuy nhiên, đây là thành ngữ vô cùng phổ biến trong học sinh, sinh viên đại học đặc biệt là các nghiên cứu sinh. “Hit the books” có nghĩa là “để nghiên cứu, để học” và thường là cách nói thể hiện bạn phải học bài hoặc nghiên cứu sách vở. Nó có thể phục vụ cho kỳ thi cuối kì, một bài kiểm tra giữa kì hoặc một kỳ thi tiếng Anh.
Ví dụ: Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week. (Rất tiếc nhưng tôi không thể xem trận đấu với bạn tối nay, tôi phải học bài. Tôi có một bài kiểm tra quan trọng vào tuần tới).
2. (To) hit the sack
Giống với thành ngữ đầu tiên, nghĩa đen của thành ngữ này là việc đánh đập vào một cái túi (thường là cái túi lớn thường được sử dụng để đựng bột mì, gạo hoặc đất…). Thực tế, “hit the sack” có nghĩa là đi ngủ, bạn có thể sử dụng với hàm ý bạn thực sự mệt mỏi và cần đi ngủ. Thi thoảng, bạn có thể nói một cách khác là “hit the hay”.
Ví dụ: It’s time for me to hit the sack, I’m so tired. (Đã đến lúc để tôi đi ngủ. Tôi đã quá mệt mỏi)
3. (To) Twist someone’s arm
Nghĩa đen của thành ngữ này thực sự đau đớn khi nó mang nghĩa là bạn lấy cánh tay của ai đó và xoay nó. “Twist someone’s arm” có nghĩa là bạn đã thuyết phục thành công một người nào đó làm việc mà không đang không muốn làm.
Ví dụ: Tom: Jake, you should really come to the party tonight!
- Jake: You know I can’t, I have to hit the books (study)
- Tom: C’mon, you have to come! It’s going to be so much fun and there are going to be lots of girls there. Please come?
- Jake: Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm, I’ll come!
Dịch: Tom: Jack, bạn thực sự cần đến bữa tiệc tối nay!
- Jack: Bạn biết là tôi không thể, tôi phải học bài.
- Tom: Thôi nào! Bạn phải đến! Nó sẽ có rất nhiều niềm vui và sẽ có rất nhiều các cô gái ở đó! Hãy đến nhé.
- Jack: Nhiều gái xinh ư! Được rồi, Bạn đã thuyết phục được tôi rồi, tôi sẽ đến!
4. (To be) Up in the air
Theo nghĩa đen, tức là chúng ta đang suy nghĩ về một điều gì đó và nó vẫn đang lơ lửng trên bầu trời, đại loại giống như máy bay hoặc quả bóng bay. Nếu ai đó dùng cụm “Up in the air” với bạn thì họ đang muốn ám chỉ đến điều gì đó không chắc chắn, không đảm bảo, kế hoạch cụ thể nào đó chưa được lập.
Ví dụ: Jen, have you set a date for the wedding yet?
- Not exactly, things are still up in the air and we’re not sure if our families can make it on the day we wanted. Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible.
Dịch: Jen, bạn đã định ngày cưới chưa?
- Vẫn chưa có ngày chính xác. Mọi thứ vẫn chưa rõ ràng và chúng tôi không chắc chắn gia đình chúng tôi có thể làm vào ngày chúng tôi mong muốn. Hi vọng sẽ sớm thống nhất được ngày và tôi sẽ cho bạn biết càng sớm càng tốt.
5. (To) stab someone in the back.
Thành ngữ này có nghĩa đen là đâm một người nào đó ở phía sau, dùng dao hoặc vật nhọn. Chúng ta dùng “stab someone in the back” có hàm ý bị phản bội, bội tín.
Ví dụ: Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?
- No! I thought they were best friends, what did she do?
- She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead.
- Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore.
Dịch: Bạn có biết Sarah đã phản bội Kate trong tuần trước không?
- Không, tôi nghĩ rằng họ là những người bạn tốt nhất, cô ấy đã làm gì?
- Cô ấy đã nói với ông chủ của họ rằng Kate không hứng thú với sự thăng tiến trong công việc và Sarah đã làm điều đó.
- Ồ! Đúng là sự phản bội. Chẳng có thắc mắc gì nữa, họ sẽ không còn là bạn bè nữa.
6. (To) Lose your touch
Nghĩa đen có nghĩa là không còn khả năng chạm hoặc có cảm giác với ngón tay hay bàn tay của bạn. ‘Lose your touch’ có nghĩa là không thể kết nối, không có khả năng duy trì với người nào đó hay tình huống nào đó.
Ví dụ: I don’t understand why none of the girls here want to speak to me
- It looks like you’ve lost your touch with the ladies.
- Oh no, they used to love me, what happened?
Dịch: Tôi không hiểu tại sao không ai trong số các cô gái ở đây muốn nói chuyện với tôi
- Ồ, có vẻ như bạn không thể kết nối được với họ
- Không hẳn vậy, họ đã từng yêu tôi, có chuyện gì xảy ra vậy?
7. (To) sit tight
Nghĩa đen là ngồi, ép cơ thể mình một cách chặt chẽ, nếu bạn làm điều này, chắc hẳn sẽ rất khó chịu và kì lạ. Khi một người nói với bạn là “sit tight”, có nghĩa là họ muốn bạn kiên nhẫn chờ đội và không có hành động gì khác cho đến khi bạn nghe thấy một điều gì khác.
Ví dụ: Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out?
- Who knows Jonny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You’re just going to have to sit tight and wait
Dịch: Cô Carter, cô có biết khi nào có kết quả của bài kiểm tra không?
- Ai biết được Jonny, đôi khi họ có kết quả nhanh chóng, nhưng có thể là bị mất một thời gian. Bạn sẽ chỉ cần kiên nhẫn chờ đợi và chờ đợi thôi.
8. (To) pitch in
Nghĩa bóng của thành ngữ này là bạn đóng góp cho một điều gì đó, một người nào đó hoặc tham gia vào công việc đó. Ví dụ bố bạn dùng cụm “pitch in” khi nói với mọi người trong gia đình về việc dọn dẹp sân vườn tức là ông ấy muốn mọi thành viên đều tham gia vào quá trình dọn dẹp.
Ví dụ: What are you going to buy Sally for her birthday?
- I don’t know I don’t have much money.
- Maybe we can all pitch in and buy her something great.
Dịch: Bạn sẽ mua gì cho Sally vào ngày sinh nhật cô ấy?
- Tôi không biết. Tôi không có nhiều tiền
- Có lẽ chúng ta sẽ cùng đóng góp vào và mua cho cô ấy một cái gì đó tuyệt vời.
9. (To) go cold turkey
Thành ngữ này có nghĩa là từ bỏ một cách đột ngột hoặc dừng một hành vi, thói quen đang nghiện như hút thuốc hoặc uống rượu.
Ví dụ: Shall I get your Mom a glass of wine?
- No, she’s stopped drinking?
- Really, why?
- I don’t know. A few month ago, she just announced one day she’s quitting drinking.
- She just quit cold turkey?
- Yes, Just like that!
Dịch: Tôi có thể mời mẹ của bạn một cốc rượu được không?
- Không, bà ấy đã dừng uống rồi.
- Thật ư, tại sao?
- Tôi không biết, một vài tháng trước, bà ấy tuyên bố là một ngày bà ấy sẽ bỏ rượu.
- Bà ấy nên bỏ từ từ.
- À vâng. Chắc là như vậy.
10. (To) Face the music
Thành ngữ này mang ý nghĩa đối mặt với thực tế, hoặc phải đối phó với tình hình thực tế, chấp nhận tất cả hậu quả xấu hay tốt (thường là xấu nhiều hơn). Có lẽ bạn đang tránh một cái gì đó bởi vì bạn cảm thấy không an toàn, chắc chắn về kết quả.
Ví dụ: I can’t understand why I failed math.
- You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class again next semester if you really want to graduate when you do.
Dịch: + Tôi không thể hiểu được tại sao tôi bị trượt toán.
- Bạn biết bạn đã không học hành chăm chỉ vì vậy bạn phải đối mặt với nó và đến lớp vào kỳ học tiếp theo nếu bạn thật sự muốn tốt nghiệp khi bạn học.