10 BÀI LUẬN CHỌN LỌC CỰC HAY

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Các bài luận tiếng Anh về chủ đề giáo dục
    • 1.1 Bài luận 1
    • 1.2 Bài luận 2
    • 1.3 Bài luận 3
  • 2. Các bài luận tiếng Anh về chủ đề cuộc sống
    • 2.1 Bài luận 1
    • 2.2 Bài luận 2
    • 2.3 Bài luận 3
    • 2.4 Bài luận 4
  • 3. Các bài luận tiếng Anh về chủ đề du lịch
  • 4. Bài luận tiếng Anh về chủ đề văn hóa
  • 5. Bài luận tiếng Anh về chủ đề quyền, nghĩa vụ của công dân

Hiện nay, trong các đề thi tuyển chọn, thi IELTS thì các bài luận tiếng Anh với chủ đề khác nhau là không thể thiếu. Tuy nhiên, đây cũng chính là phần khiến cho các bạn học sinh, sinh viên lo lắng nhất. Các bạn băn khoăn không biết lựa chọn chủ đề nào, cách triển khai như thế nào? Hãy cùng Langmaster khám phá 10 bài luận chọn lọc cực hay ngay dưới đây nhé.

1. Các bài luận tiếng Anh về chủ đề giáo dục

1.1 Bài luận 1

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph about the kind of job you would like to do after you finish your education

(Trong khoảng 140 từ, viết về công việc bạn muốn làm sau khi kết thúc việc học)

After high school there are numerous things I want to do and accomplish in my life. I want to attend college and law school. After I start working for a few years, I plan to settle down, get married, and have children. I still want to have a career, but I want to raise a family too. I’m not sure what will happen after this or that even this will take place because I can’t really plan out my life. Life is an unpredictable thing. There are many obstacles that may get in the way of pursuing my goals. Some of the obstacles are college and law school. It takes a lot of studying, hard work, and determination in becoming a lawyer. With hard work and determinationI plan to accomplish my goals, whatever they may be, and live up to my full potential.

Dịch:

Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, tôi muốn làm rất nhiều điều và hoàn thành trong cuộc đời mình. Tôi muốn học đại học và muốn học luật. Sau khi tôi bắt đầu đi làm được vài năm, tôi lên kế hoạch sẽ ổn định cuộc sống, lập gia đình và sinh con. Tôi vẫn muốn có sự nghiệp, nhưng tôi cũng muốn xây dựng gia đình. Tôi không chắc điều gì sẽ xảy ra sau đó hoặc thậm chí điều này sẽ xảy ra bởi vì tôi thực sự không thể lập kế hoạch cho cuộc sống của mình. Cuộc sống không thể đoán trước được điều gì. Có rất nhiều trở ngại có thể cản trợ mục tiêu trước mắt của tôi. Một số trở ngại là đại học và học luật. Tôi cần phải học tập rất nhiều, chăm chỉ và quyết tâm để trở thành một luật sư. Với sự chăm chỉ và quyết tâm, tôi lên kế hoạch để hoàn thành mục tiêu của mình, bất kể nó có thể là gì, và phát huy hết khả năng của mình.

1.2 Bài luận 2

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph about the value of libraries

(Trong khoảng 140 từ, viết về giá trị của thư viện)

null

Các bài luận tiếng Anh về chủ đề giáo dục

A good library is an ocean of information, whose boundaries continue to extend with the endless contribution of the numerous streams of knowledge. Thus, it has a peculiar fascination for scholars, and all those whose thirst for knowledge is unstable. The usefulness of libraries in the spread of knowledge has been proved through the years. The field of knowledge is so extensive and life is so brief that even the most avid reader can never expect to absorb it all. Those who have alove for knowledge, therefore, try to master only a small fraction of it. Even this requires reading of hundreds of books, cheap and expensive, new and old. But few people are able to buy all the books on the subject in which they wish to attain proficiency. It is therefore necessary for them to visit a good library.

Dịch: 

Một thư viện tốt là một đại dương kiến thức, ranh giới tiếp tục rộng mở với sự đóng góp vô tận của kiến thức. Vì vậy, nó có một sức mê hoặc đặc biệt đối với các độc giả, và tất cả những người có khát vọng kiến thức. Tính hữu ích của thư viện trong việc truyền bá tri thức đã được chứng minh qua nhiều năm. Kiến thức luôn quá rộng và cuộc sống ngắn ngủi nên ngay cả những người ham đọc sách nhất cũng không thể nào tiếp thu được hết. Vì vậy, những người có kiến thức, hãy cố gắng nắm vững chỉ một phần nhỏ của nó. Thậm chí, điều này đòi hỏi bạn phải đọc hàng trăm cuốn sách, rẻ và đắt, mới và cũ. Nhưng rất ít người có thể mua tất cả các cuốn sách về chủ đề mà họ mong muốn tìm hiểu. Do đó, họ nên đến với một thư viện tốt.

1.3 Bài luận 3

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph to discuss science and its effect on our lives

(Trong khoảng 140 từ, viết một đoạn văn bàn về khoa học và tầm ảnh hưởng của nó tới cuộc sống)

One of the most striking features of the present century is the progress of science and its effects on almost every aspect of social life. Building on the foundation laid by the predecessors, the scientists of today are carrying their investigation into ever-widening fields of knowledge. Modern civilization depends largely on the scientist and inventor. We depend on the doctor who seeks the cause and cure of disease, the chemist who analyses our food and purifies our water, the entomologist who wages war on the insect pests, the engineer who conquers time and space, and a host of other specialists who aid in the development of agriculture and industry. The advance of science and technology has brought the different parts of the world into closer touch with one another than ever before. We are able to reach distant lands within a very short time.

Dịch:

Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của thế kỷ hiện tại chính là sự tiến bộ của khoa học và những ảnh hưởng của nó đối với hầu hết mọi mặt của đời sống xã hội. Được xây dựng dựa trên nền tảng do những người đi trước đặt ra, các nhà khoa học ngày nay đang tiến hành cuộc điều tra của mình vào các lĩnh vực tri thức ngày càng mở rộng. Nền văn minh hiện đại phụ thuộc phần lớn vào các nhà khoa học và nhà phát minh. Chúng ta phụ thuộc vào bác sĩ để tìm ra nguyên nhân và cách chữa trị bệnh tật, nhà giả kim phân tích thức ăn và làm sạch nước của chúng ta, nhà côn trùng học chiến đấu với côn trùng gây hại, kỹ sư chinh phục thời gian và không gian, và một loạt các chuyên gia khác hỗ trợ trong sự phát triển của nông nghiệp và công nghiệp. Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ đã đưa các khu vực khác nhau trên thế giới tiếp xúc gần gũi với nhau hơn bao giờ hết. Chúng ta có thể đến những vùng đất xa xôi chỉ trong một thời gian ngắn.

Xem thêm: 

=> BỎ TÚI NGAY NHỮNG MẪU CÂU GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH

=> GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH VỪA ĐƠN GIẢN VỪA ẤN TƯỢNG

2. Các bài luận tiếng Anh về chủ đề cuộc sống

2.1 Bài luận 1

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph about what life in the city is like 

(Trong khoảng 140 từ, viết một đoạn văn tả cuộc sống trong thành phố)

null

Các bài luận tiếng Anh về chủ đề cuộc sống

Life in the city is full of activity. Early in the morning hundreds of people rush out of their homes in the manner ants do when their nest is broken. Soon the streets are full of traffic. Shops and offices open, students flock to their schools and the day's work begins. The city now throb with activity, and it is full of noise. Hundreds of sight-seers, tourists and others visit many places of interest in the city while businessmen from various parts of the world arrive to transact business.Then towards evening, the offices and day schools begin to close. Many of the shops are too close. There is now a rush for buses and other means of transport. Everyone seems to be in a hurry to reach home. As a result of this rush, many accidents occur. The city could, therefore, be described as a place of ceaseless activity. Here, the drama of life is enacted every day.

Dịch: 

Cuộc sống ở thành phố đầy sôi động. Vào sáng sớm, hàng trăm người lao ra khỏi nhà theo cách mà những con kiến làm khi chúng bị hỏng. Chẳng mấy chốc đường phố đã đông đúc xe cộ qua lại. Các cửa hàng và văn phòng mở cửa, sinh viên đổ xô đến trường của họ và ngày làm việc bắt đầu. Thành phố bây giờ nhộn nhịp với hoạt động, và nó tràn ngập tiếng ồn. Hàng trăm người ngắm cảnh, khách du lịch và những người khác đến thăm nhiều địa điểm tham quan trong thành phố trong khi các doanh nhân từ nhiều nơi trên thế giới đến để giao dịch kinh doanh. Nhiều cửa hàng quá gần. Hiện tại có rất nhiều xe buýt và các phương tiện giao thông khác. Mọi người dường như đang vội vàng để về đến nhà. Kết quả của sự vội vàng này, nhiều vụ tai nạn xảy ra. Do đó, thành phố có thể được mô tả như một nơi hoạt động không ngừng. Tại đây, vở tuồng cuộc đời được diễn ra hàng ngày.

ĐĂNG KÝ NGAY:

2.2 Bài luận 2

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph about an unusual opportunity you have had 

(Trong khoảng 140 từ, viết một đoạn văn về một cơ hội hiếm có mà bạn đã có)

Seldom does one have the opportunity of seeing a fight between a tiger and a crocodile. I, however, had this opportunity one day when I went with my father into a forest in search of some wild plants. I had never been to a forest before. Therefore, whatever I saw in the forest interested me greatly. I looked ạt the rich vegetation all round as well as the variety of colorful flowers and birds, large and small. I saw the activity of some of the wild creatures, such as snakes, squirrels and insects. Occasionally, I heard the cry of some strange animal in pain, perhaps while being eaten by a larger 2 animals. I also heard some rustling noises in the undergrowth; but I was not afraid of all these.Such things, I knew, were natural to the forest.

Dịch: 

Hiếm khi người ta có cơ hội chứng kiến cuộc chiến giữa hổ và cá sấu. Tuy nhiên, tôi đã có cơ hội này vào một ngày nọ khi tôi đi cùng cha vào một khu rừng để tìm kiếm một số loài thực vật hoang dã. Trước đây tôi chưa bao giờ đến một khu rừng. Vì vậy, bất cứ điều gì tôi nhìn thấy trong rừng đều khiến tôi vô cùng hứng thú. Tôi đã nhìn thấy những thảm thực vật phong phú xung quanh cũng như nhiều loại hoa và chim đủ màu sắc, kích thước lớn nhỏ khác nhau. Tôi đã thấy hoạt động của một số sinh vật hoang dã, chẳng hạn như rắn, sóc và côn trùng. Thỉnh thoảng, tôi nghe thấy tiếng kêu đau đớn của một con vật lạ nào đó, có lẽ là khi bị 2 con vật lớn hơn ăn thịt. Tôi cũng nghe thấy một số tiếng động sột soạt trong bụi cây. Nhưng tôi không sợ tất cả những điều này, tôi biết những thứ đó là điều tự nhiên của rừng.

2.3 Bài luận 3

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph about a horrible sight you have experienced

(Trong khoảng 140 từ, viết về một cảnh kinh khủng bạn đã trải qua)

null

Các bài luận tiếng Anh về chủ đề cuộc sống

On the main roads of Vietnam accidents occur almost every day. Most of them are caused by young drivers who are long of speed. On the day in question, I was traveling with my brother to Hue. Then, suddenly, a car, running at great speed, outtook our car. The car that had overtaken our car was in a ditch and four young girls were lying dead on the road-side. Their faces and clothes were covered with blood. Some people were trying to extricate the other occupants, including the young driver, who were still alive in the car. But all of a sudden, the car was on fire, and their efforts failed. Thus, the occupants in the car were burnt alive, and it was indeed heart-rending to hear their last screams. Soon a fire engine and the police arrived with an ambulance, but it was too late.

Dịch:

Trên các tuyến đường chính của Việt Nam, hầu như ngày nào cũng xảy ra tai nạn giao thông. Phần lớn là do tài xế trẻ chạy quá tốc độ. Vào một ngày, tôi cùng anh trai đi du lịch Huế. Sau đó, đột nhiên, một chiếc ô tô đang chạy với tốc độ rất lớn, vượt lên trước ô tô của chúng tôi. Chiếc xe đã vượt qua xe của chúng tôi ở một con mương và tông vào 4 cô gái trẻ bên lề đường. Mặt và quần áo của họ dính đầy máu. Một số người đang cố gắng giải thoát những người ngồi khác, bao gồm cả tài xế trẻ, những người vẫn còn sống trong xe. Nhưng đột nhiên, chiếc xe bị cháy, và tất cả nỗ lực của họ không thành công. Vì vậy, những người ngồi trong xe đã bị thiêu sống, và tôi thực sự thót tim khi nghe thấy tiếng hét cuối cùng của họ. Ngay sau đó, xe cứu hỏa và cảnh sát cùng xe cấp cứu đến, nhưng đã quá muộn.

2.4 Bài luận 4

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph to discuss the part that money plays in our lives

(Trong 140 từ, viết một đoạn văn bàn về tầm quan trọng của đồng tiền trong cuộc sống)

Money plays an important part in our lives. In several aspects, it is the most important thing in life. It is therefore much sought after. Without money we could not buy our food, clothes and all the other things that we need to live comfortably. We require money to travel, to buy medicine when we are ill and also to pay for the services rendered to us by others. In truth, money is almost indispensable to our survival. Most of our activities are therefore directed towards earning as much money as possible. Lack of money also causes great hardship and sorrow in hundreds of families. Thousands of people are dying everyday throughout the world because they are not able to pay their doctors fee or because they cannot buy nutritious food. All this shows what an important part money plays in human affairs.

Dịch:

Tiền đóng một phần quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Trong một số khía cạnh, nó là điều quan trọng nhất trong cuộc sống. Do đó nó được săn đón nhiều. Không có tiền, chúng tôi không thể mua thức ăn, quần áo và tất cả những thứ khác mà chúng tôi cần để sống thoải mái. Chúng tôi cần tiền để đi du lịch, mua thuốc khi chúng tôi khỏe mạnh và cũng phải trả tiền cho các dịch vụ do người khác cung cấp cho chúng tôi. Sự thật thì tiền gần như là thứ không thể thiếu đối với sự sống còn của chúng ta. Do đó, hầu hết các hoạt động của chúng tôi đều hướng đến việc kiếm được nhiều tiền nhất có thể. Thiếu tiền cũng là nguyên nhân khiến hàng trăm gia đình gặp nhiều khó khăn và đau khổ. Hàng nghìn người chết hàng ngày trên khắp thế giới vì họ không có khả năng trả phí bác sĩ hoặc vì họ không thể mua thực phẩm bổ dưỡng. Tất cả điều này cho thấy tiền đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với các vấn đề của con người.

Xem thêm:

=> 13 MẪU CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP THEO CHỦ ĐỀ CÔNG VIỆC BẠN CẦN BIẾT

=> BỎ TÚI NGAY CÁC MẪU CÂU TIẾNG ANH KHI ĐI DU LỊCH NƯỚC NGOÀI

3. Các bài luận tiếng Anh về chủ đề du lịch

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph about the trip you have made to a famous city (Trong khoảng 140 từ, viết một đoạn văn về một chuyến đi tới một thành phố nổi tiếng)

null

Các bài luận tiếng Anh về chủ đề du lịch

A few months ago my father and I visited Singapore, one of the most famous cities in Asia. Singapore, a small island, lies at the southern and of West Malaysia. A long and narrow piece of land joins Singapore with Johor Bahru, the southernmost town of West Malaysia. Singapore is now independent. The city of Singapore is extremely beautiful. It is well known for its centers of business and other activities. There are many places of interest such as the Tiger Balm Garden, the Botanical Gardens and Raffles Museum. There are also many important centers of learning such as the University of Singapore, Science Center, the Nanyang University and the Polytechnic. Being a famous city, hundreds of people come every day from various parts of the world to do business or to enjoy the sights of the city.

Dịch: 

Cách đây vài tháng bố tôi và tôi đã đến thăm Singapore, một trong những thành phố nổi tiếng nhất châu Á. Singapore, một hòn đảo nhỏ, nằm ở phía Nam và Tây Malaysia. Một mảnh đất dài và hẹp nối Singapore với Johore Hahru, thị trấn cực nam của Tây Malaysia. Singapore hiện là một quốc gia độc lập. Thành phố Singapore vô cùng xinh đẹp. Nó nổi tiếng với các trung tâm kinh doanh và các hoạt động khác. Có rất nhiều địa điểm tham quan như Vườn Tiger Balm, Vườn Bách thảo và Bảo tàng Raffles. Ngoài ra còn có nhiều trung tâm học tập quan trọng như Đại học Singapore, Trung tâm Khoa học, Đại học Nanyang và Bách khoa. Là một thành phố nổi tiếng, hàng ngày có hàng trăm người đến từ nhiều nơi trên thế giới để kinh doanh hoặc để thưởng ngoạn các thắng cảnh của thành phố.

4. Bài luận tiếng Anh về chủ đề văn hóa

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph about life in a multiracial community. (Trong khoảng 140 từ, viết một đoạn văn về cuộc sống trong một cộng đồng đa văn hóa)

null

Bài luận tiếng Anh về chủ đề văn hóa

Living in a community where there are people of various races could be a rewarding and an exciting experience. Such a community is like a small world with many types and races of people in it. Everyone, young or old, enjoys listening to stories about people in other lands. We read books and newspapers to learn about the habits, customs and beliefs) of people who do not belong to our race, but when we live in a community composed of many races, we have the opportunity to meet and talk with people of various races. We can learn about their customs and beliefs directly from them. For example, in Singapore and Malaysia, which are known as multi-racial countries, Malays, Chinese, Indians have lived together for several decades. It Could therefore be said that life in a multi-racial community teaches us many useful lessons in human relations.

Dịch: 

Sống trong một cộng đồng nơi có những người thuộc nhiều chủng tộc khác nhau có thể là một trải nghiệm bổ ích và thú vị. Một cộng đồng như vậy giống như một thế giới nhỏ với nhiều loại và chủng tộc người trong đó. Tất cả mọi người, orold trẻ, thích nghe những câu chuyện về những người ở vùng đất khác. Chúng ta đọc sách báo để tìm hiểu về thói quen, phong tục, tín ngưỡng) của những người không thuộc chủng tộc của mình, nhưng khi sống trong một cộng đồng gồm nhiều chủng tộc, chúng ta có cơ hội gặp gỡ và trò chuyện với những người hay nhiều chủng tộc khác nhau. Chúng ta có thể tìm hiểu về phong tục tập quán và tín ngưỡng của họ một cách trực tiếp từ họ. Ví dụ, ở Singapore và Malaysia, vốn được biết đến là những quốc gia đa chủng tộc, người Mã Lai, Trung Quốc, Ấn Độ đã sống cùng nhau trong vài thập kỷ. Do đó, có thể nói rằng cuộc sống trong một cộng đồng đa chủng tộc dạy cho chúng ta nhiều bài học hữu ích trong quan hệ giữa người với người.

Xem thêm: 

=>> 30+ MẪU CÂU GIAO TIẾP CƠ BẢN TIẾNG ANH HÀNG NGÀY BẠN CẦN BIẾT

=> 25+ MẪU CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG TIẾNG ANH NHẤT ĐỊNH PHẢI NHỚ!

5. Bài luận tiếng Anh về chủ đề quyền, nghĩa vụ của công dân

Đề bài: In about 140 words, write a paragraph about the rights and duties of a citizen.

(Trong khoảng 140 từ, viết một đoạn văn về quyền và nghĩa vụ của một công dân)

null

Bài luận tiếng Anh về chủ đề quyền, nghĩa vụ của công dân

Almost every modern state, especially a democracy, allows its citizens several rights; but in return, it expects its citizens to perform certain duties. Among the rights enjoyed by the citizen in a democracy are the right to pursue his own affairs as he prefers; the right to express his views, however silly they may appear to others, and the right to move about as he pleases. The citizen is considered so important that his rights are protected by the law of the state, and whenever they are infringed, he can secure redress. But in a totalitarian state, the rights of the citizen are so restricted that he has practically no freedom. The citizen is supposed to exist for the state. His interests are always subordinated to those of the state. Thus, his duties exceed his rights.

Dịch:

Hầu hết mọi nhà nước hiện đại, đặc biệt là một nền dân chủ, cho phép công dân của mình một số quyền; nhưng đổi lại, nó mong đợi công dân của mình thực hiện một số nhiệm vụ nhất định. Trong số các quyền mà công dân được hưởng trong một chế độ dân chủ có quyền theo đuổi công việc của riêng mình theo ý muốn; quyền bày tỏ quan điểm của mình, dù chúng có thể ngớ ngẩn đến mức nào đối với người khác, và quyền di chuyển theo ý mình. Công dân được coi là quan trọng đến mức các quyền của anh ta được pháp luật của nhà nước bảo vệ, và bất cứ khi nào chúng bị xâm phạm, anh ta có thể đảm bảo sửa chữa. Nhưng trong một nhà nước toàn trị, các quyền của công dân bị hạn chế đến mức anh ta thực tế không có tự do. Công dân phải tồn tại cho nhà nước. Lợi ích của anh ta luôn bị phụ thuộc vào lợi ích của nhà nước. Vì vậy, nhiệm vụ của anh ta vượt quá quyền của anh ta.

Phía trên là toàn bộ về 10 bài luận chọn lọc cực hay bằng tiếng Anh mà Langmaster gửi đến các bạn. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé.

Xem thêm: 

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác