Langmaster - Những mẫu câu xin lỗi bằng tiếng Anh áp dụng trong từng ngữ cảnh
Mục lục [Ẩn]
- Xin lỗi áp dụng trong mọi trường hợp
- Xin lỗi trong thư, email một cách trang trọng
- Xin lỗi một cách suồng sã với bạn bè
- Xin lỗi trong tình yêu
Xin lỗi áp dụng trong mọi trường hợp
-
Sorry. – (Xin lỗi nhé)
-
I’m sorry – (Tôi xin lỗi/ Tôi rất tiếc)
-
I’m so sorry! – (Tôi rất xin lỗi)
-
I was wrong – (Tôi đã sai)
-
Terribly sorry – (Vô cùng xin lỗi)
-
That’s my fault – (Đó là lỗi của tôi)
-
I apologise. – (Tôi xin lỗi (khi bạn gây ra sai sót/ lỗi lầm gì đó)
-
I don’t mean to – (Tôi không cố ý)
-
Sorry to hear that. – (Tôi rất tiếc khi nghe/ biết điều đó (khi ai đó chia sẻ thông tin không tốt như một đứa trẻ bị ốm hoặc bị mất việc,…)
-
Sorry for your loss. – (Tôi rất lấy làm tiếc về sự mất mát của cậu/ bạn (khi có người thân qua đời)
-
Sorry for keeping you waiting. – (Xin lỗi vì để bạn phải chờ đợi
-
Sorry I’m late / Sorry for being late – (Xin lỗi, tôi đến muộn.)
-
Please forgive me. – (Làm ơn hãy tha thứ cho tôi)
-
I owe you an apology – (Tôi nợ bạn một lời xin lỗi (dùng khi bạn đã mắc sai lầm khá lâu rồi).
-
Sorry, I didn’t mean to do that. – (Xin lỗi, tôi không cố ý làm vậy (bạn vô tình làm sai điều gì đó)
-
I cannot express how sorry I am. – (Tôi không thể diễn tả được mình cảm thấy hối hận như thế nào.
-
Pardon me. – (Xin lỗi (khi bạn muốn ngắt lời ai đó hoặc dùng tương tự như “excuse me”))
-
I don’t mean to make you displeased – (Tôi không cố ý làm bạn phật lòng)
-
Sorry I have no choice – (Xin lỗi tôi không có sự lựa chọn nào cả)
-
I feel that I should be responsible for that matter – (Tôi cảm thấy có lỗi về việc đó)
-
I forget it by mistake – (Tôi sơ ý quên mất)
-
Excuse me. – (Xin lỗi (khi bạn làm phiền ai đó))
-
I have to say sorry you – (Tôi phải xin lỗi anh)
-
Sorry to bother you – (Xin lỗi đã làm phiền bạn)
-
How should I apologize you? – (Tôi phải xin lỗi bạn như thế nào đây)
-
I was careless – (Tôi đã thiếu cẩn thận)
Xin lỗi trong thư, email một cách trang trọng
-
Sincerely apologies – (Lời xin lỗi chân thành)
-
I apologize wholeheartedly/ unreservedly. – (Tôi toàn tâm toàn ý muốn xin lỗi).
-
Please accept my/ our humblest apologies. – (Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi bé nhỏ của tôi/ chúng tôi)
-
Please accept my/ our sincere apologies. – (Làm ơn chấp nhận lời xin lỗi chân thành của tôi/ chúng tôi)
-
I would like to express my regret. – (Tôi muốn nhấn mạnh sự hối tiếc của mình).
Xin lỗi một cách suồng sã với bạn bè
-
Oops, sorry. – Xin lỗi
-
Whoops – Rất tiếc
-
My bad – Là tại tớ (phổ biến với thiếu niên)
Xin lỗi trong tình yêu
-
You forgive me, please: Anh tha lỗi cho em nhé.
-
When he was angry , I felt like I was being threatened . Now I do not make him mad but more angry once again - Lúc anh giận dữ, em thấy như mình đang bị đe dọa. Giờ em chẳng dại mà làm anh giận thêm một lần nữa đâu.
-
I love you, I hate the ” war ” and I regret that they were strangers trigger “war” : Em yêu anh, em ghét “chiến tranh” và em rất tiếc vì mình là kẻ châm ngòi cho “cuộc chiến” đó.
-
I knew I had hurt him . Give them the opportunity to make him happy again: Em biết mình đã làm anh tổn thương. Cho em cơ hội để khiến anh vui vẻ lại nhé ?
-
I really apologize anh. I realized his omission: Em thực sự xin lỗi anh.Em đã nhận ra sự thiếu sót của mình rồi !
-
Forgive me! Excuse me then, i have made you sad right now. I promise I will fix. But he also promised not to upset me that much more to go, without his beside me extremely sad . I always wanted him to laugh with you ! Forgive me ok: Tha lỗi cho em nhé! Xin lỗi anh nhé, em đã làm anh phải buồn rồi. Em hứa là em sẽ sửa chữa. Nhưng anh cũng hứa là đừng giận em nhiều như thế nữa nhé, không có anh “léo nhéo” bên cạnh em thấy buồn vô cùng. Em lúc nào cũng muốn anh vui cười bên em ! Tha lỗi cho em nhé !
-
I’m sorry for making you sad , all at his only way that you too . Well do not be mad at me long ahead. I await his message there: Anh! Em xin lỗi vì đã làm anh buồn, tất cả cũng chỉ tại anh chiều em quá mà. Thôi đừng giận em lâu nữa nhé. Em chờ tin nhắn của anh đấy !
-
Do not be mad at me anymore nhé you ! Love sometimes anger, with its joys and pains , although her love of them is not very much sweet ( because he or mad ) but the sweet period that is sufficient to prove the love of 2 we that love will never change his true ! I love you , you all mad at me I got you: Đừng giận em nữa nhé anh! TÌnh yêu có lúc giận hờn, có lúc vui lúc buồn, tuy rằng tình yêu của chúng mình không được ngọt ngào cho lắm (vì anh hay giận mà) nhưng cái khoảng thời gian ngọt ngào ấy cũng đã đủ chứng minh tình yêu của 2 chúng ta rằng tình yêu sẽ không bao giờ thay đổi đúng không anh ! Em mãi yêu anh, anh hết giận em rồi nhé !
-
He was mad at me? Also long abhorrence angry , right ? Do not be mad at me anymore ! I know that I miss you and I’m really miss him . We do not together anymore nhé angry ! He was angry , but you change your mind: Anh đang giận em à? Cũng biết giận lâu gớm nhỉ? Đừng giận em nữa mà! Em biết là anh đang nhớ em cũng như em đang rất nhớ anh. Chúng mình đừng giận dỗi nhau nữa nhé ! Anh mà còn giận nữa là em đổi ý đấy !
-
Miss you so much! He , mad honey . I asked him , but he’s all mad at me then just relaxed go mad when he is angry, all alone . I just messaging to inform you one thing these days I really miss you , remember too much attention! Do not be mad at me anymore: Nhớ anh nhiều lắm! Anh, giận em à. Em hỏi anh thế thôi chứ anh giân em thì cứ giận thoải mái đi đến khi nào anh hết giận thì thôi. Em chỉ nhắn tin để thông báo với anh một điều là những ngày qua em rất nhớ anh, nhớ nhiều lắm ý ! Đừng giận em nữa nhé !
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Học tiếng Anh lâu năm, bạn đã biết cách miêu tả người bằng tiếng Anh chưa? Nếu chưa thì hãy tìm hiểu ngay cùng Langmaster nhé!
Nếu bạn muốn viết về bộ phim yêu thích bằng tiếng Anh thì hãy khám phá ngay bài viết dưới đây nhé. Các bài văn mẫu sẽ giúp bạn có nhiều ý tưởng hơn cho của mình.
Allow to V hay Ving là chính xác? Các cấu trúc về Allow phổ biến trong các đề thi tiếng Anh là gì? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Các app dịch tiếng Anh bằng giọng nói giúp ích rất nhiều trong việc học tiếng Anh. Cùng Langmaster khám phá 6 app dịch thuật qua giọng nói miễn phí dưới đây nhé.
Có thể bạn vẫn chưa hiểu rõ về cấu trúc can’t stand và không biết can’t stand to V hay Ving. Vậy hãy cùng Langmaster đi tìm cấu trúc đúng của nó nhé!