OSASCOMP - Quy tắc nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Trật tự tính từ trong tiếng Anh
    • Tính từ + Danh từ
    • Trật tự tính từ theo quy tắc OSASCOMP
    • Tính từ + Động từ to be/động từ liên kết
  • 2. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ OSASCOMP trong tiếng Anh
  • 3. Quy tắc sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ
  • 4. Bài tập vận dụng quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP
    • Bài tập 1. Bài tập trật tự tính từ trắc nghiệm
    • Bài tập 2. Sắp xếp các từ trong ngoặc theo trật tự phù hợp
    • Bài tập 3. Sắp xếp trật tự tính từ để hoàn thành câu

Trật tự tính từ trong tiếng Anh là quy định thứ tự của các tính từ trong một cụm danh từ. Trật tự tính từ được sắp xếp theo quy tắc OSASCOMP, bao gồm 8 chữ cái đại diện cho thứ tự vị trí của tính từ là: Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose.

Trong bài viết này, hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết OSASCOMP là gì và mẹo ghi nhớ thứ tự tính từ trong câu nhé. 

1. Trật tự tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh là thành phần quan trọng để cấu tạo thành câu văn hoàn chỉnh, thường được sử dụng để diễn tả đặc điểm của con người, sự vật và hành động. Dưới đây là thứ tự sắp xếp tính từ trong câu: 

Tính từ + Danh từ

Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. 

Adj + Noun

Ví dụ: 

  • There are many tall buildings in this city. (Có rất nhiều tòa nhà cao tầng trong thành phố.)
  • We had a wonderful trip to the beach. (Chúng tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời đến bãi biển.)

Trật tự tính từ theo quy tắc OSASCOMP

Nếu trong câu có nhiều tính từ, những tính từ này sẽ được sắp xếp thứ tự theo quy tắc OSASCOMP. 

OSASCOMP là viết tắt của Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose. (Ý kiến → Kích cỡ → Độ tuổi → Hình dạng → Màu sắc → Xuất xứ → Chất liệu → Mục đích.)

  • O – Opinion: Tính từ thể hiện quan điểm, ý kiến, đánh giá cá nhân. Ví dụ: beautiful (đẹp), expensive (đắt), gorgeous (rực rỡ), cheap (rẻ),... 
  • S – Size: Tính từ chỉ kích thước, độ lớn nhỏ của một đối tượng. Ví dụ: big (to), small (nhỏ), huge (lớn), tiny (bé nhỏ),...
  • A – Age: Tính từ chỉ tuổi tác của một đối tượng. Ví dụ: old (cũ), antique (cổ), new (mới), young (trẻ),…
  • S – Shape: Tính từ chỉ hình dáng của sự vật. Ví dụ: round (tròn), square (vuông), triangle (tam giác), rectangle (hình chữ nhật),…
  • C – Color: Tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: red (đỏ), white (trắng), black (đen),…
  • O – Origin: Tính từ chỉ xuất xứ, nguồn gốc của một đối tượng. Ví dụ: American (nước Mỹ), French (nước Pháp), Vietnamese (nước Việt Nam),…
  • M – Material: Tính từ chỉ chất liệu cấu tạo nên sự vật. Ví dụ: silk (lụa), wooden (gỗ), silver (bạc),...
  • P – Purpose: Tính từ chỉ mục đích, công dụng. Ví dụ: dining (dùng để ăn), cutting (dùng để cắt), gardening (làm vườn),…
Trật tự tính từ theo quy tắc OSASCOMP

Ví dụ sắp xếp trật tính từ theo quy tắc OSASCOMP:

  • A luxurious new red Italian sports car (một chiếc xe thể thao của Ý mới màu đỏ sang trọng) → Trật tự tính từ được sắp xếp từ “luxurious” (opinion) → “new” (age) → “red” (color) → “Italian” (origin) → “sports” (purpose). Các tính từ này cùng bổ nghĩa cho danh từ “car”.
  • A beautiful long white French silk wedding dress (một chiếc váy cưới lụa Pháp trắng dài đẹp) → Trong cụm danh từ này, trật tự tính từ được sắp xếp từ “beautiful” (opinion) → “long” (shape) → “white” (color) → “French” (origin) → “silk” (material) → “wedding” (purpose). Các tính từ này cùng bổ nghĩa cho danh từ “dress”.
    Ví dụ sắp xếp trật tính từ theo quy tắc OSASCOMP

    Bên cạnh đó, nếu trong câu có từ hạn định (determiner) hoặc từ chỉ số lượng (quantity) thì thứ tự tính từ sẽ được sắp xếp như sau:

    [Determiner - Quantity] + [Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose] + Noun

    Ví dụ: She bought a beautiful, small, antique, wooden box. (Cô ấy đã mua một chiếc hộp gỗ nhỏ, xinh đẹp và cổ kính.)

    Trong đó:

    • Determiner: a
    • Opinion: beautiful
    • Size: small
    • Age: antique
    • Material: wooden

    Tính từ + Động từ to be/động từ liên kết

    Trong tiếng Anh, tính từ sẽ đứng sau động từ to be và sau các động từ liên kết như: feel, smell, taste, seem, look, stay, appear, prove, become, get,...

    Ví dụ: 

    • She is beautiful. (Cô ấy thật đẹp.)
    • The food tastes delicious. (Món ăn này ngon tuyệt.)
    • You look great in that dress. (Bạn trông rất xinh khi mặc chiếc váy đó.)
    • The problem appears serious. (Vấn đề này có vẻ nghiêm trọng.)

    2. Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ OSASCOMP trong tiếng Anh

    Để ghi nhớ quy tắc trật tự tính từ tiếng Anh OSASCOMP dễ dàng hơn, bạn có thể thử áp dụng câu "thần chú" sau:

    OSASCOMP = Ông – Sáu – Ăn – Súp – Cua – Ông – Mập – Phì

    Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ tiếng Anh OSASCOMP

    3. Quy tắc sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ

    • Đối với các tính từ cùng loại, ngang hàng (Coordinate Adjectives) cần có dấu phẩy để ngăn cách chúng trong câu. Ngoài ra có thể chèn “and” hay “but” vào giữa các tính từ này.
    • Đối với các tính từ khác loại khi đứng cạnh nhau sẽ không thêm dấu phẩy.

    Ví dụ: 

    • Cindy was such a beautiful, thoughtful and nice girl. (Cindy là một cô gái xinh đẹp, thấu đáo và tốt bụng.)

    → Các tính từ beautiful, thoughtful, nice đều cùng chỉ quan điểm, ý kiến nên cần có dấu phẩy và “and” để ngăn cách tính từ cùng loại. 

    • Ricky is a lovely tiny white British dog. (Ricky là một chú chó Anh nhỏ nhắn màu trắng đáng yêu.)

    → Trong cụm danh từ “a lovely tiny white British dog” gồm các tính từ khác loại: lovely (opinion), tiny (size), white (color) và British (origin) nên không cần dấu phẩy ngăn cách. 

    Quy tắc sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ

    Xem thêm kiến thức về tính từ:

    => TÍNH TỪ DÀI TRONG TIẾNG ANH

    => TÍNH TỪ NGẮN TRONG TIẾNG ANH

    4. Bài tập vận dụng quy tắc trật tự tính từ OSASCOMP

    Bài tập 1. Bài tập trật tự tính từ trắc nghiệm

    1. That was a __________________ Iphone case.
    A. protective black leather
    B. leather black protective
    C. black protective leather
    D. black leather protective


    2. My mom just bought a _______________ necklace.
    A. silver luxurious Italian
    B. luxurious silver Italian
    C. luxurious Italian silver
    D. Italian silver luxurious


    3. I carried a very __________ briefcase.
    A. red old rectangle
    B. old rectangle red
    C. rectangle red old
    D. rectangle old red


    4. He is looking for a _____________ bag.
    A. modern black leather French
    B. black leather French modern
    C. modern black French leather
    D. leather black modern French


    5. I remember he wore ____________ yesterday.
    A. a blue and cotton white tee
    B. a blue cotton and white tee
    C. a cotton blue and white tee
    D. a blue and white cotton tee


    6. I used to have two ___________________ discs.
    A. small round green
    B. round green small
    C. green small round
    D. green round small


    7. Linda bought a ___________________ last week.
    A. new red luxurious Japanese sports car
    B. luxurious new red Japanese sports car
    C. red new Japanese luxurious sports car
    D. red luxurious new Japanese sports car


    8. A ___________________ table was bought last night.
    A. brown Japanese wooden
    B. Japanese wooden brown
    C. wooden brown Japanese
    D. wooden Japanese brown


    9. He bought a ___________________ house.
    A. big pink beautiful
    B. pink beautiful big
    C. beautiful big pink
    D. beautiful pink big


    10. She gave him a ___________________ wallet.
    A. brown leather small
    B. leather small brown
    C. small brown leather
    D. small leather brown


    11. He bought a _____________ car.
    A. big new blue Italian
    B. Italian blue big new
    C. new blue Italian big
    D. blue big new Italian


    12. She lives in a _____________ cottage.
    A. charming small old
    B. old charming small
    C. small charming old
    D. cottage old small charming


    13. My grandfather has collected a ________ clock.
    A. Old German wonderful
    B. Wonderful old German
    C. Wonderful German old
    D. Old wonderful German


    14. They have a _______________.
    A. large garden beautiful
    B. beautiful large garden
    C. garden beautiful large
    D. garden beautiful large


    15. He wore a _____________ shirt.
    A. black new comfortable
    B. comfortable black new
    C. new black comfortable
    D. comfortable new black


    16. 1. My mom bought a ________ vase this morning.
    A. old blue lovely glass
    B. lovely old blue glass
    C. lovely blue glass old
    D. old blue glass lovely


    17. This is a ___________ airplane.
    A. nice small white paper
    B. small white nice paper
    C. small white paper nice
    D. white nice small paper


    18. My brother likes a ____________ car.
    A. luxury new blue big Japanese
    B. big new luxury blue Japanese
    C. big luxury new blue Japanese
    D. luxury big new blue Japanese


    19. Jane is a girl who has ___________ eyes.
    A. big brown beautiful
    B. big beautiful brown
    C. beautiful big brown
    D. beautiful brown big


    20. John has a __________ table.
    A. famous new good Italian wooden
    B. famous good new Italian wooden
    C. good new famous Italian wooden
    D. good famous new Italian wooden

    Đáp án:

    1. A. protective black leather (theo thứ tự Opinion → Color → Material)
    2. C. luxurious Italian silver (theo thứ tự Opinion → Origin → Material)
    3. B. old rectangle red (theo thứ tự Age → Shape → Color)
    4. C. modern black French leather (theo thứ tự Opinion → Color → Origin → Material)
    5. D. a blue and white cotton tee (theo thứ tự Color → Material)
    6. A. small round green (theo thứ tự Size → Shape → Color)
    7. B. luxurious new red Japanese sports car (theo thứ tự Opinion → Color → Material → Purpose)
    8. A. brown Japanese wooden (theo thứ tự Color → Origin → Material)
    9. C. beautiful big pink (theo thứ tự Opinion → Size → Color)
    10. C. small brown leather (theo thứ tự Opinion → Color → Material)
    11. A. big new blue Italian (theo thứ tự Size → Age → Color → Origin)
    12. A. charming small old (theo thứ tự Opinion → Size → Age)
    13. B. Wonderful old German (theo thứ tự Opinion → Age → Origin)
    14. B. beautiful large garden (theo thứ tự Opinion → Size)
    15. D. comfortable new black (theo thứ tự Opinion → Age → Color)
    16. B. lovely old blue glass (theo thứ tự Opinion → Age → Color → Material)
    17. A. nice small white paper (theo thứ tự Opinion → Size → Color → Material)
    18. D. luxury big new blue Japanese (theo thứ tự Opinion → Size → Age → Color → Origin)
    19. C. beautiful big brown (theo thứ tự Opinion → Size → Color)
    20. B. famous good new Italian wooden (theo thứ tự Opinion → Age → Origin → Material) 

    Bài tập 2. Sắp xếp các từ trong ngoặc theo trật tự phù hợp

    1. They wanted ________________ (grey/ a/ wooden) table.
    2. We bought ________________ (silver/ a/ new) car.
    3. He went home and sat on __________ (comfortable/ her/ metal/ old) bed.
    4. She bought __________________ (woolen/ a/ Chinese/ fabulous) suit.
    5. We have ______________________________ (German/ black) bicycles.
    6. She wants _________________ (some/ French/ delicious/ really) cheese.
    7. _________________ (young / a / pretty) sister walked into the room.
    8. She has _________________ (a lot of/ old/ interesting) books.
    9. He bought ____________________ (plastic/ yellow/ a/ new) plastic lunchbox.
    10. She is looking for _______________ (leather/ stylish/ a/ brown) bag.

    Đáp án:

    1. a grey wooden
    2. a new silver
    3. her comfortable old metal
    4. a fabulous Chinese woolen
    5. black German
    6. some really delicious French
    7. A pretty young
    8. a lot of interesting old 
    9. a new yellow plastic
    10. a stylish brown leather

    Bài tập 3. Sắp xếp trật tự tính từ để hoàn thành câu

    1. It / table / was / a / wooden / old / small / white.
    2. She / an / elegant / silk / long / red / wore / dress.
    3. The / sells / medium-sized / round / delicious / shop / Italian / cheese.
    4. This / a / beautiful / is / large / old / wooden cottage.
    5. He / a / sparkling / expensive / received / diamond / engagement / ring.
    6. dress / Hana / long / wore / white / a.
    7. man / Vietnamese / is / an / young / intelligent / this.
    8. is / bag / this / sleeping / brown / a / new.
    9. blue / he / house / bought/ small / beautiful / a.
    10. gave/ wallet / him / she / pink / small / leather / a.

    Đáp án:

    1. It was a small old white wooden table.
    2. She wore an elegant long red silk dress.
    3. The shop sells delicious medium-sized round Italian cheese.
    4. This is a beautiful large old wooden cottage.
    5. He received a sparkling expensive diamond engagement ring.
    6. Hana wore a long white dress.
    7. This is an intelligent young Vietnamese man.
    8. This is a new brown sleeping bag.
    9. He bought a beautiful small blue house.
    10. She gave him a small pink leather wallet.

    Xem thêm: Tổng hợp bài tập tính từ trong tiếng Anh

    Bài viết đã tổng hợp chi tiết các kiến thức về trật tự tính từ trong tiếng Anh và quy tắc OPSACOMP. Hy vọng bạn đã hiểu được quy tắc OPSACOMP là gì và đừng quên áp dụng để làm các bài tập để ghi nhớ lâu hơn nhé!

    Ms. Trịnh Ngọc Huyền
    Tác giả: Ms. Trịnh Ngọc Huyền
    • Chứng chỉ IELTS 8.0 & Chứng chỉ VSTEP 9.5
    • Tốt nghiệp hạng Xuất sắc, Khoa Sư phạm Anh, hệ Chất lượng cao trường Đại học Ngoại Ngữ, ĐHQG Hà Nội
    • 8 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

    • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
    • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
    • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

    Chi tiết


    Bài viết khác