CÁCH PHÁT ÂM N - NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
Mục lục [Ẩn]
- 1. Phát âm N: /n/
- 1.1. N được phát âm là /n/ khi nó bắt đầu 1 từ vựng. Ví dụ trong các từ sau:
- 1.2. N được phát âm là /n/ khi nó nằm trong cụm chữ cái -ne kết thúc 1 từ vựng. Ví dụ trong các từ sau:
- 1.3. N được phát âm là /n/ khi nó nằm trong cụm chữ cái NN. Ví dụ trong các từ sau:
- 1.4. N được phát âm là /n/ trong cụm chữ cái KN, âm K câm, chỉ phát âm /n/. Ví dụ trong các từ sau:
- 2. Phát âm N: /ŋ/
- 2.1. N được phát âm là /ŋ/ trong cụm chữ cái ng (đứng giữa hoặc cuối từ). Ví dụ trong các từ sau:
- 2.2. N được phát âm là /ŋ/ khi nó đứng trước các chữ cái có phát âm là /k/ như c, k, q, x tương ứng cặp chữ cái nc, nk, nx, nqe … Ví dụ trong các từ sau:
- 3. Phát âm N: âm N câm
- 4. Bài tập về phát âm N trong tiếng Anh kèm đáp án.
N luôn là 1 từ rất dễ gây nhầm lẫn, rất nhiều người nói ngọng chữ N trong tiếng Việt, vậy còn phát âm N trong tiếng Anh thì ra sao? Muốn học cách phát âm chữ N được chuẩn nhất thì học ở đây nào!
Về cơ bản sẽ có 3 cách để phát âm N: /n/, /ŋ/ và âm n câm, tùy thuộc vào các chữ cái theo trước và sau kết hợp cùng nó. Hãy xem các phân tích sau đây để hiểu rõ hơn về các trường hợp trên
1. Phát âm N: /n/
1.1. N được phát âm là /n/ khi nó bắt đầu 1 từ vựng. Ví dụ trong các từ sau:
name /neɪm/ cái tên
nice /naɪs/ tốt bụng
now /naʊ/ hiện tại, bây giờ
nephew /ˈnevjuː/ cháu trai
number /ˈnʌmbər/ con số
notebook /ˈnəʊtbʊk/ quyển vở ghi
november /nəʊˈvembər/ tháng 11
next /nekst/ tiếp theo
never /ˈnevər/ không bao giờ
nervous /ˈnɜːrvəs/ lo lắng, bồn chồn
1.2. N được phát âm là /n/ khi nó nằm trong cụm chữ cái -ne kết thúc 1 từ vựng. Ví dụ trong các từ sau:
cane /keɪn/ cây mía, cây gậy
lane /leɪn/ làn đường
bane /beɪn/ mối phiền hà, sự bận tâm
line /laɪn/ đường kẻ
plane /pleɪn/ máy bay
online /ˌɑːnˈlaɪn/ trực tuyến
fine /faɪn/ tốt đẹp, ổn thỏa
shine /ʃaɪn/ chiếu sáng, tỏa sáng
dine /daɪn/ ăn tối
brine /braɪn/ nước ngâm muối
1.3. N được phát âm là /n/ khi nó nằm trong cụm chữ cái NN. Ví dụ trong các từ sau:
sunny /ˈsʌni/ có nắng (thời tiết)
bunny /ˈbʌni/ chú thỏ con
manner /ˈmænər/ cử chỉ, thái độ
granny /ˈɡræni/ bà nội, bà ngoại (gọi thân mật)
dinner /ˈdɪnər/ bữa ăn tối
sinner /ˈsɪnər/ kẻ tội đồ
tennis /ˈtenɪs/ môn quần vợt
innner /ˈɪnər/ phía trong, nội tại
planner /ˈplænər/ người lập kế hoạch
funny /ˈfʌni/ buồn cười, hài hước
1.4. N được phát âm là /n/ trong cụm chữ cái KN, âm K câm, chỉ phát âm /n/. Ví dụ trong các từ sau:
knowledge /ˈnɑːlɪdʒ/ kiến thức, tri thức
known /nəʊn/ được biết đến
knot /nɒt/ nút thắt
knights /naɪts/ những người hiệp sĩ
knives /naɪvz/ những con dao
kneel /niːl/ quỳ
knob /nɑːb/ nút vặn, nút bấm
2. Phát âm N: /ŋ/
2.1. N được phát âm là /ŋ/ trong cụm chữ cái ng (đứng giữa hoặc cuối từ). Ví dụ trong các từ sau:
singer /ˈsɪŋər/ ca sĩ
ring /rɪŋ/ vòng tròn, chiếc nhẫn
thing /θɪŋ/ thứ, đồ vật
song /sɔːŋ/ bài hát
long /lɔːŋ/ dài
tongs /tɑːŋz/ cái kẹp
hanger /ˈhæŋər/ cái móc treo đồ
sting /stɪŋ/ đốt, châm (ong/kiến)
angle /ˈæŋɡl/ góc (toán học)
Angola /æŋˈɡəʊlə/ nước Ăng-gô-la
*Lưu ý: Với cụm chữ cái “nge” thì N đọc là /n/ và ge đọc là /dʒ/. Ví dụ các từ sau:
change /tʃeɪndʒ/ thay đổi
strange /streɪndʒ/ kì lạ, kì quặc
danger /ˈdeɪndʒər/ sự nguy hiểm, mối nguy hại
binge /bɪndʒ/ quá độ (ăn uống)
ranger /ˈreɪndʒər/ người trông rừng
2.2. N được phát âm là /ŋ/ khi nó đứng trước các chữ cái có phát âm là /k/ như c, k, q, x tương ứng cặp chữ cái nc, nk, nx, nqe … Ví dụ trong các từ sau:
thinker /ˈθɪŋkər/ nhà tư tưởng
stink /stɪŋk/ hôi hám, bốc mùi
anxiety /æŋˈzaɪəti/ sự lo lắng
uncle /ˈʌŋkl/ chú, bác
wrinkle /ˈrɪŋkl/ nếp nhăn
wink /wɪŋk/ nháy mắt
drinker /ˈdrɪŋkər/ người uống rượu bia
pinky /ˈpɪŋki/ ngón tay út
banquet /ˈbæŋkwɪt/ bữa tiệc
conquer /ˈkɑːŋkər/ xâm chiếm, chiếm đóng
3. Phát âm N: âm N câm
Chữ N sẽ là âm câm (không được đọc) khi nó nằm trong cụm chữ cái mn. Ví dụ các từ sau:
autumn /ˈɔːtəm/ mùa thu
column /ˈkɑːləm/ cột
condemnation /ˌkɑːndemˈneɪʃn/ lời phản đối kịch liệt
amnesia /æmˈniːʒə/ chứng mất trí nhớ
damn /dæm/ tồi tệ, đáng ghét
4. Bài tập về phát âm N trong tiếng Anh kèm đáp án.
Bài tập 1: Luyện tập đọc các câu sau.
- I’m hungry now, I’m going to find something for dinner.
/aɪm ˈhʌŋɡri naʊ, aɪm ˌgoʊɪŋ tə faɪnd ˈsʌmθɪŋ fər ˈdɪnər/
- This new song really helps me with my anxiety.
/ðɪs nju: sɒŋ rɪli helps miː wɪθ maɪ æŋˈzaɪəti/
- The stranger makes me feel dangerous.
/ðə ˈstreɪndʒər meɪks miː fiːl ˈdeɪndʒərəs/
- Johnny is waiting for his friends to dine out together.
/ˈdʒɑːni ɪz ˈweɪtɪŋ fər hɪz ˈfrendz tə ˈdaɪn ˈoʊt təˈɡeðər/
- The weather is going to be sunny this afternoon, let’s play tennis.
/ðə ˈweðə ɪz ˌgoʊɪŋ tə bi ˈsʌni ðɪs ˌæftərˈnuːn, lets pleɪ ˈteˌnɪs/
- How long has Jane been studying English?
/ˌhaʊ lɒŋ hæz dʒeɪn bɪn ˈstʌdiɪŋ ˈɪŋˌɡlɪʃ/
- He winked at her and she knew they were thinking the same thing.
/hi: ˈwɪŋkt ət hər ənd ʃi: nuː ðeɪ wər ˈθɪŋkɪŋ ðə seɪm θɪŋ/
- The singer is singing his new songs.
/ðə ˈsɪŋər ɪz ˈsɪŋɪŋ hɪz nju: sɒŋz/
- The next dance will be a tango.
/ðə nekst dɑ:ns ˌwi:l bi ə ˈtæŋɡoʊ/
- Look! The moon is shining tonight.
/lʊk ðə muːn ɪz ˈʃaɪnɪŋ təˈnaɪt/
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI
- Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
- Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.
Bài viết khác
Cùng thực hành bài tập phát âm ed mà Langmaster đã tổng hợp để vừa cải thiện điểm số trong bài kiểm tra vừa nâng cao kỹ năng giao tiếp hiệu quả nhé!
Tổng hợp các mẹo phát âm s/es bao gồm các bài tập phát âm s/es dưới đây sẽ giúp bạn rèn luyện và thành thạo hơn kiến thức này. Cùng tìm hiểu ngay nhé.
Trọng âm 3 âm tiết thường gây khó khăn nhiều cho người học vì có nhiều quy tắc khó nhớ. Vậy làm sao để phát âm đúng? Cùng Langmaster tìm hiểu ngay sau đây.
Để có thể phát âm lưu loát, tự nhiên như người bản xứ, học cách đánh trọng âm 2 âm tiết là phần không thể bỏ qua. Cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu nhé!
Phát âm tiếng Anh là một phần quan trọng quyết định khả năng giao tiếp của bạn. Trong bài sau, cùng tìm hiểu các quy tắc học phát âm tiếng Anh hiệu quả nhất nhé!