8 khác biệt giữa ANH ANH - ANH MỸ

Mục lục [Ẩn]

    • 1. CÁCH SỬ DỤNG PRESENT PERFECT
    • 2. CÁCH DÙNG “ALREADY, JUST, YET”
    • 3. SỞ HỮU CÁCH
    • 4. ĐỘNG TỪ “GET”
    • 5. GIỚI TỪ
    • 6. ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ 2
    • 7. CHÍNH TẢ
    • 8. TỪ VỰNG

Làm thế nào để bạn thấy được sự khác biệt giưa Anh Anh - Anh Mỹ. Hãy xem bài viết dưới đây để có thể phân biệt được những người học tiếng Anh theo Anh Anh hay Anh Mỹ nhé.

1. CÁCH SỬ DỤNG PRESENT PERFECT

 Anh Anh: Present Perfect thường được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ gần mà nó vẫn còn tác động đến thời điểm hiện tại. 
“I've lost my key. Can you help me look for it?”

 Anh Mỹ: thì Present Perfect được dùng trong cả thì quá khứ đơn.
“I lost my key. Can you help me look for it?”

2. CÁCH DÙNG “ALREADY, JUST, YET”

 Anh Anh: Chỉ dùng trong thì Present Perfect
“I've just had lunch

 Anh Mỹ: dùng cả quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
“I just had lunch HOẶC I've just had lunch

3. SỞ HỮU CÁCH

Có hai dạng để diễn tả sở hữu cách trong tiếng Anh. “Have” hoặc “Have got”. Chúng đều được chấp nhận. Nhưng:
 Anh Anh thích dùng “have got” (“have you got”, “he hasn’t got”, vân vân)
 Anh Mỹ thường dùng “have” (“do you have”, “he doesn’t have”, vân vân).

4. ĐỘNG TỪ “GET”

 Anh Anh quá khứ phân từ 2 là “got”
 Anh Mỹ quá khứ phân từ 2 là “gotten”

5. GIỚI TỪ

 Anh Anh dùng: “at the weekend”, “in a team”, “please write to me soon” 
 Anh Mỹ dùng: “on the weekend”, “on a team”, “please write me soon”

6. ĐỘNG TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ 2

Burn --> Burnt HOẶC burned 
Dream ---> Dreamt HOẶC dreamed
2 dạng trên đều được dùng trong tiếng Anh Anh và Anh Mỹ nhưng:

 Anh Anh thích dùng dạng bất quy tắc hơn (burnt, dreamt)
 Anh Mỹ thích dùng dạng quy tắc (burned, dreamed)

7. CHÍNH TẢ

 Từ kết thúc bởi -or (người Mỹ) -our (người Anh) color, colour, humor, humour, flavor, flavour vân vân.
 Từ kết thúc bởi -ize (người Mỹ) -ise (người Anh) recognize, recognise, patronize, patronise vân vân.

8. TỪ VỰNG

(Hàng 1: Anh Anh, hàng 2: Anh Mỹ)
Kì nghỉ:  Holiday  ----  Vacation
Xăng:     Petrol    ----   Gas

Bãi xe:   Car park ---- Parking lot
Đường ngầm:  Underground ---- Subway
Đường cao tốc:  Motorway ---- Highway
Kẹo:  Sweets ---- Candy
Khoai tây chiên:  Crisps ---- Chips
Bánh bích quy:  Biscuit ---- Cookie
Bóng đá:  Football ---- Soccer
Trường tiểu học:  Primary school ---- Elementary school
Trường cấp ba:  Secondary school ---- High school
Giờ giải lao:  Break ---- Recess
Thời khóa biểu:  Timetable ---- Schedule
Điểm số:  Mark/grade ---- Grade
Điện thoại di động:  Mobile phone ---- Cell phone
Thang máy:  Lift ---- Elevator
Đèn pin:  Torch ---- Flashlight
Trung tâm thành phố:  City centre ---- Downtown
Mùa thu:  Autumn ---- Fall
Rác:  Rubbish ---- Garbage/trash
Thùng rác:  Bin/dustin ---- Garbage can/trash can
Hàng xóm: Neighbour ---- Neighbor
Vườn: Graden ---- Yard

Chương trình TV: TV programme ---- TV program
Séc: Cheque ---- Check
Nhân viên bán hàng: Shop assistant ---- Sales clerk
Cửa hàng: Shop Store/shop
Căn hộ: Flat ---- Apartment
Xếp hàng: Queue/line ---- Line
Tủ quần áo: Wardrobe ---- Closet
Màu sắc: Colour ---- Color
Khóa (áo/quần): Zip ---- Zipper
Hiệu thuốc: Chemist ---- Drug store
Phòng vệ sinh: Toilet ---- Restroom
Toán học: Maths ---- Math
Cửa hàng bán rượu: Off-licence ---- Liquor store

Tã giấy: Nappy ---- Diaper

 

Tham khảo thêm bài viết :

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác